Đánh giá thuốc Acarbose: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ý khi sử dụng

Thuốc Acarbose có tác dụng như thế nào mà lại có thể giúp kiểm soát đường huyết tốt? Thuốc có gây ra tác dụng phụ gì không hay trong quá trình sử dụng thuốc cần lưu ý những gì? Để có thể trả lời những câu hỏi trên nhằm sử dụng thuốc hiểu quả hơn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bài viết sau nhé!

Thông tin chung về thuốc Acarbose

Tên thành phần hoạt chất: Acarbose.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Glucobay, Abrose; Acarfar; Arcalab; Aucabos; Diabeat; Dorobay; Eusystine; Glucarbose; Glucobay; Glumeca; Hi-Glucose 50; Medbose; Robsel; SaVi Acarbose 25

Dạng bào chế: Dạng viên 50 mg và 100 mg.

Bảo quản:

  • Giữ thuốc khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em và thú nuôi.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh nơi ẩm ướt.
  • Lưu trữ thuốc ở nhiệt độ < 25ºC.
  • Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn. Hạn dùng thuốc đã được nêu rõ trên bao bì thuốc.

Tác dụng: Ức chế alpha glucosidase dùng trong bệnh đái tháo đường.

tac-dung-cua-thuoc-Acarbose
Thuốc Acarbose là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường

Cơ chế hoạt động của thuốc Acarbose: Acarbose hoạt động bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa carbohydrate phức tạp. Điều này làm giảm lượng đường trong máu cao bất thường trong cơ thể sau mỗi bữa ăn.

Chỉ định: 

  • Thuốc hỗ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose máu (đặc biệt sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
  • Thuốc có thể phối hợp với các nhóm thuốc khác (insulin hoặc sulfonylurea hoặc biguanid) kết hợp với chế độ ăn và tập luyện để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường tuýp 2.

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với acarbose, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt đồng thời còn bị loét. Nguyên nhân là vì thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát vị).
  • Những trường hợp suy gan, tăng men gan.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Đối tượng bị đái tháo đường tuýp 2 <18 tuổi.
  • Bệnh nhân hạ đường huyết.
  • Ngoài ra, không dùng trong trường hợp đái tháo đường nhiễm toan thể ceton.

Cách dùng và liều dùng của thuốc Acarbose

1. Cách dùng

  • Uống vào đầu bữa ăn để giảm nồng độ glucose máu sau ăn.
  • Liều do bác sĩ điều chỉnh để phù hợp trong từng trường hợp, vì hiệu quả và dung nạp thay đổi tùy từng người bệnh.
  • Thuốc phải dùng cùng với phần ăn đầu tiên hoặc nuốt cả viên cùng
  • với ít nước ngay trước khi ăn.
  • Mục tiêu điều trị là giảm glucose máu sau khi ăn để đưa lượng đường về mức bình thường hoặc gần bình thường.

2. Liều dùng

Liều dùng sau đây chỉ là liều dùng tham khảo. Bệnh nhân phải tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ trong mọi trường hợp.

Ban đầu cho người lớn: 25 mg x 3 lần/ngày. Nhưng để giảm bớt các triệu chứng về tiêu hóa, có thể bắt đầu 25 mg uống 1 lần/ ngày, và tăng dần liều cho tới 25 mg x 3 lần/ngày.

Duy trì: Khi đạt được liều 25 mg x 3 lần/ ngày, thì cứ cách 4 – 8 tuần lại điều chỉnh liều, dựa theo nồng độ glucose trong máu 1 giờ sau bữa ăn và khả năng dung nạp thuốc. Liều lượng có thể tăng từ 25 mg x 3 lần/ngày cho tới 50 mg x 3 lần/ ngày. Liều duy trì thường dao động từ 50 -100 mg x 3 lần/ngày.

Tối đa:

  • Nếu cân nặng người bệnh ≤ 60 kg: 50 mg x 3 lần/ ngày.
  • Nếu người bệnh có cân nặng > 60 kg: 100 mg x 3 lần/ ngày.

Lưu ý:

  • Khi glucose huyết ăn hoặc hemoglobin glycosylat không giảm thêm nữa, khi đã dùng liều 200 mg x 3 lần/ ngày, nên tính đến giảm liều.
  • Phải duy trì liều có hiệu quả và dung nạp được. Điều chỉnh liều trong suy thận.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Acarbose

1. Trước khi dùng thuốc Acarbose cần lưu ý gì?

Trước khi dùng thuốc acarbose:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc acarbose hay bất kì loại thuốc nào khác.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là các thuốc khác điều trị bệnh tiểu đường, digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu, estrogen, isoniazid, thuốc trị tăng huyết áp hoặc cảm lạnh, thuốc ngừa thai, men tụy, phenytoin (Dilantin), steroids, hormon tuyến giáp, và các vitamin.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng nhiễm axit ceto, xơ gan, hoặc bệnh đường ruột như bệnh viêm ruột hoặc tắc ruột.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc acarbose, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Nếu bạn đang có cuộc phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng thuốc acarbose.

2. Thuốc acarbose gây ra những tác dụng phụ gì?

  • Đa số các tác động không mong muốn thường xảy ra trên đường tiêu hóa: tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, bụng trướng, đau, tăng men gan, viêm gan.
  • Gây phù, ban đỏ, vàng da, ngứa, mày đay.
  • Ngứa (ít gặp).
  • Vàng da, viêm gan (hiếm khi xảy ra).

3. Quá trình dùng thuốc cacarbose cần lưu ý gì?

  • Vì có những trường hợp tăng men gan nên cần theo dõi men gan trong quá trình điều trị bằng acarbose.
  • Có thể xảy ra tình trạng hạ đường huyết khi dùng acarbose đồng thời với một thuốc điều trị đái tháo đường sulfonylurea và/hoặc insulin.
luu-y-khi-dung-thuoc-Acarbose
Khi dùng thuốc Acarbose tuyệt đối không chia sẻ thuốc với người bệnh khác
  • Khi điều trị tình trạng hạ đường huyết, phải dùng glucose uống (dextrose) mà không dùng sucrose (đường trắng) vì hấp thu glucose không bị ức chế bởi acarbose.
  • Acarbose không có tác dụng khi dùng một mình ở những người bệnh
  • đái tháo đường có biến chứng (nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê; hoặc bị một stress) .Ở những trường hợp này, cần phải dùng insulin để xử trí.

4. Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng acarbose đực không?

  • Phụ nữ đang mang thai

Vẫn chưa đánh giá được độ an toàn ở người mang thai.

Do đó, nên dùng insulin trong thời kỳ mang thai để duy trì lượng đường (glucose) trong máu càng gần mức bình thường càng tốt.

  • Phụ nữ đang cho con bú

Nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

5. Nếu bạn dùng thuốc acarbose quá liều phải xử lý như thế nào?

Quá liều acarbose không gây hạ glucose huyết.

Tuy nhiên, quá liều acarbose có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện triệu chứng như: trướng bụng, tiêu chảy, đau bụng. Nhưng các triệu chứng thường hết nhanh chóng.

Lưu ý:  trong trường hợp quá liều, không nên cho người bệnh dùng đồ uống hoặc thức ăn chứa nhiều carbon hydrat trong 4 – 6 giờ.

6. Nếu quên uống một liều thuốc acarbose  phải làm sao?

Nếu quên uống một liều thuốc thì không nên dùng liều đã quên giữa các bữa ăn.

Đợi đến liều và bữa ăn tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc như lịch dùng thuốc bình thường.

Lưu ý: không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

7. Acarbose có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Trong khi điều trị bằng acarbose, thức ăn chứa đường trắng thường gây khó chịu ở bụng hoặc có khi gây ra tiêu chảy, vì carbonhydrat tăng lên men ở đại tràng.

  • Acarbose có thể cản trở hấp thu hoặc chuyển hóa sắt.
  • Các thuốc kháng acid, cholestyramin, các chất hấp phụ ở ruột và các enzym tiêu hóa: Cần tránh dùng vì có thể làm giảm tác dụng của acarbose.
  • Neomycin làm tăng tác dụng giảm glucose huyết của acarbose.
  • Digoxin: acarbose làm giảm tác dụng của thuốc do ức chế hấp thu digoxin.

Như vậy, trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Acarbose mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý bạn đọc. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc nếu có bất cứ thắc mắc nào bạn có thể hỏi trực tiếp bác sĩ điều trị nhé!

Vote post
Vote post

Bình luận (1)

  1. Phạm thị tú Anh says: Trả lời

    Tôi muốn mua thuốc đặt mua ở đâu

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

vien-tieu-duong-MPsuno

Đi tìm sự thật xem viên tiểu đường MPsuno có thật sự tốt như lời đồn không? Bán ở đâu? Giá bao nhiêu?

Nội dung chínhThông tin chung về thuốc AcarboseCách dùng và liều dùng của thuốc Acarbose1. Cách dùng2. Liều dùngMột số câu hỏi thường gặp về...

Glu Metaherb - Sống khỏe cùng tiểu đường
Thông tin thuốc Phosphalugel trị bệnh dạ dày
Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

23 bài thuốc từ Nha đam (Lô hội) chữa bệnh da liễu, bệnh tiêu hoá, phụ khoa và làm đẹp vô cùng hiệu quả

Cây lá lốt với 18 Bài thuốc trị xương khớp, thoát vị đĩa đệm, bệnh gout, tiêu hóa (tiêu chảy, kiết lỵ…), da liễu và một số bệnh phụ khoa

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng