Thuốc Abaktal là gì? Công dụng, liều dùng và những tác dụng phụ khi dùng

Thuốc Abaktal là thuốc gì và cách dùng, hiệu quả ra sao là những điều mà người bệnh rất quan tâm. Đây là một trong những loại thuốc trị bệnh nhiễm trùng được chỉ định bởi bác sĩ. Do đó, bạn phải thật cẩn trọng với loại thuốc này. Những thông tin sau chắc chắn sẽ hữu ích với bạn!

Những thông tin về thuốc Abaktal

 

hinh-anh-thuoc-Abaktal
Thuốc Abaktal dạng viên nén

 

1. Đóng gói

“Abaktal” được sản xuất ở 2 dạng:

  • Dạng viên thuốc hình bầu dục (viên nén), được phủ một lớp màng trắng hoặc vàng.
  • Dạng nước.

2. Thành phần

Mỗi viên nén Abaktal gồm có các thành phần sau:

  • 400 mg pefloxacin;
  • Tá dược như vậy: bột talc, tinh bột ngô, monohydrat lactose, tinh bột natri carboxymethyl, magnesi stearat, silic keo silicon khan;
  • Vỏ bao gồm: talc, sáp carnauba, titanium dioxide, macrogol, hypromellose.
  • Trong 5 ml dung dịch được chuẩn bị từ chất cô đặc, và cũng trong một ống dung dịch đã chuẩn bị chứa:
  • 400 mg pefloxacin;
  • Tá dược: sodium bicarbonate, rượu benzyl, natri metabisulphite, axit ascorbic, disodium edetate, nước tiêm.

3. Chỉ định

Thuốc Abaktal là kháng sinh dùng để điều trị các bệnh truyền nhiễm do vi sinh vật nhạy cảm với pefloxacin gây ra. Đặc biệt, thuốc để điều trị các bệnh nhiễm trung như:

  • Thận và đường tiết niệu
  • Cơ quan vùng chậy
  • Đường hô hấp dưới
  • Dan, đường mật và túi mật
  • Các cơ quan ENT
  • Hốc bụng
  • Tiêu hóa
  • Khớp, xương và mô liên kết
  • Da và mô mềm

Ngoài ra, Abaktal còn có tác dụng điều trị các bệnh sau theo chỉ dẫn của bác sĩ:

  • Nhiễm trùng huyết
  • Lậu
  • Nhiễm trùng màng não, bao gồm viêm não màng não
  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
  • Chlamydia
  • Chancre mềm
  • Epididymitis.

Chứng minh hiệu quả của việc sử dụng Abaktal để phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng bệnh viện và phẫu thuật, cũng như để ngăn chặn sự phát triển của các bệnh truyền nhiễm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Thuốc có thể được dùng cả đơn trị liệu và kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác.

4. Chống chỉ định

Việc sử dụng Abaktala, theo các hướng dẫn, được chống chỉ định:

  • Trong sự hiện diện của quá mẫn với pefloxacin hoặc một số thành phần phụ trợ
  • Với sự thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase
  • Bệnh nhân bị thiếu máu tan máu
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
  • Phụ nữ mang thai
  • Trong thời gian cho con bú

Abaktal được quy định, nhưng thận trọng và theo dõi y tế liên tục cho bệnh nhân:

  • Xơ vữa động mạch của mạch máu não
  • Hội chứng động kinh không rõ nguồn gốc
  • Tổn thương hữu cơ của hệ thống thần kinh trung ương
  • Vi phạm lưu thông não
  • Suy gan nặng
  • Suy thận và gan kết hợp

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Abaktal

Liều lượng cụ thể được lựa chọn bởi các bác sĩ riêng cho từng bệnh nhân, tùy thuộc vào loại và vị trí của nhiễm trùng, mức độ nghiêm trọng của quá trình bệnh, độ nhạy của vi sinh vật. Với nhiễm trùng không biến chứng, như một quy luật, 1 viên được quy định hai lần một ngày.

Dung dịch Abaktal được dùng để nhỏ giọt tĩnh mạch trong nhiễm trùng nặng, nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Liều đầu tiên thường là 800 mg, sau đó mỗi 12 giờ một truyền 400 mg được đưa ra. Thuốc được quản lý trong vòng một giờ, các nội dung của ống được hòa tan trước trong 250 ml dung dịch dextrose 5%. Thời gian điều trị với Abaktal là 1-2 tuần.

Để ngăn ngừa nhiễm trùng phẫu thuật, 400 hoặc 800 mg thuốc được dùng cho bệnh nhân một giờ trước khi phẫu thuật.

Bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm, thuốc được kê đơn với liều tương tự – 400 mg, nhưng tăng khoảng thời gian uống / uống: nếu vi phạm còn nhỏ, Abactal được dùng mỗi ngày một lần, rối loạn rõ rệt hơn – cứ 36 giờ một lần, nặng bệnh lý gan – hai ngày một lần.

Điều chỉnh liều là cần thiết cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (trong đó độ thanh thải creatinin dưới 20 ml mỗi phút) – họ được quy định 200 mg hai lần một ngày hoặc 400 mg mỗi ngày một lần.

Giảm liều Abaktal và bệnh nhân cao tuổi khoảng 1/3

Lưu ý: Thuốc Abaktal nên uống khi đói để thuốc phát huy tác dụng cao nhất

Một số câu hỏi liên quan về thuốc Abaktal bạn nên biết

1. Thuốc Abaktal gây ra tác dụng phụ gì?

Gặp phải tác dụng phụ khi dùng thuốc Tây y là điều khó tránh khỏi. Sau đây là một số tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng Abaktal.

thuoc-Abakatal
Thuốc Abakatal gây ra nhiều tác dụng phụ nên chỉ dùng khi có chỉ định của bac sĩ
  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, khó tiêu, tăng tăng bilirubin, viêm đại tràng giả mạc (hiếm).
  • Thường xuyên nhức đầu, chóng mắt, khó ngủ, xuất hiện ảo giác, bị mờ mắt, trầm cảm, tay chân bị run, trí nhớ giảm sút.
  • Crystaluria, tiểu máu, viêm thận kẽ.
  • Viêm gân, đau cơ, đau xương, khớp.

Ngoài ra Abaktal có thể gây ra phản ứng dị ứng, biểu hiện qua bệnh mày đay, phát ban da và ngứa, đỏ da, hiếm khi – co thắt phế quản và quang nhạy cảm. Khi tiêm tĩnh mạch, sự phát triển của viêm tĩnh mạch – viêm tĩnh mạch có thể xảy ra.

2. Tương tác của thuốc như thế nào?

Theo các báo cáo, Abaktal có thể tương tác với các loại thuốc khác nên bạn chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Ngoài ra, khi sử dụng thuốc cần xây dựng chế độ ăn, uống hợp lý và tránh xa các chất kích thích (rượu, bia, thuốc lá…).

3. Uống Abaktal  quá liều sẽ gây ra hậu quả gì?

Nếu chẳng may bạn uống thuốc quá liều sẽ dẫn tới các tình trạng như:

  • Buồn nôn, nôn
  • Gây kích động tinh thần, ý thức bối rối
  • Nghiêm trọng: co giật, mất ý thức

Vì vậy, khi chẳng may uống thuốc quá liều bạn hãy liên hệ tới bác sĩ hoặc ghé thăm các cơ sở y tế ngay để được xử lý kịp thời bằng việc rửa dạ dạy hoặc hay sử dụng than hoạt tính.

4. Cách bảo quản thuốc Abaktal ra sao?

Theo nhà sản xuất khuyến nghị thì thuốc nên được bảo quản ở những nơi khô, ráo có nhiệt độ khoảng 25 độ C và tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

5. Thời hạn sử dụng của thuốc là bao lâu?

Thời gian lưu trữ và sử dụng thuốc Abaktal cho phép là 3 năm. Ngoài ra, nếu điều kiện bảo quản thuốc không phù hợp sẽ làm giảm tuổi thọ của thuốc nên bạn cần hết sức lưu ý.

Nói tóm lại, thuốc Abaktal có hiệu quả điều trị bệnh rất tốt nên thường được bác sĩ dùng kê đơn theo chỉ định. Tuy nhiên, thuốc cũng gây ra không ít tác dụng ngoài mong muốn nên bạn chỉ dùng thuốc khi có chỉ định và phải tuân thủ theo đúng phác đồ điều trị và hướng dẫn của bác sĩ.

>> Xem thêm: Thuốc Abacavir chữa bệnh gì? Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ ra sao?

Vote post
Vote post

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

men-vi-sinh-4G-Pro

Men vi sinh 4G-Pro có tốt không? Giá bán bao nhiêu? Nên mua hàng ở đâu?

Nội dung chínhNhững thông tin về thuốc Abaktal1. Đóng gói2. Thành phần3. Chỉ định4. Chống chỉ định5. Liều dùng và cách dùng thuốc AbaktalMột số...

thuoc-Acemetacin-la-gi

Thuốc Acemetacin có tác dụng gì? Bà bầu có dùng được không? Tác dụng phụ là gì?

Nội dung chínhNhững thông tin về thuốc Abaktal1. Đóng gói2. Thành phần3. Chỉ định4. Chống chỉ định5. Liều dùng và cách dùng thuốc AbaktalMột số...

Isilax-Bimbi-la-gi

[Sự thật] Siro trị táo bón Isilax bimbi cho trẻ có an toàn, hiệu quả không? Giá bán như thế nào?

Nội dung chínhNhững thông tin về thuốc Abaktal1. Đóng gói2. Thành phần3. Chỉ định4. Chống chỉ định5. Liều dùng và cách dùng thuốc AbaktalMột số...

Immuno-Bimbi-gia-bao-nhieu

Siro Immuno bimbi tăng cường sức đề kháng cho trẻ có tốt không? Cách sử dụng hiệu quả? Giá bán? Địa chỉ bán hàng uy tín?

Nội dung chínhNhững thông tin về thuốc Abaktal1. Đóng gói2. Thành phần3. Chỉ định4. Chống chỉ định5. Liều dùng và cách dùng thuốc AbaktalMột số...

thuoc-Aceclofenac-la-gi

Thuốc Aceclofenac chữa bệnh gì? Có tốt không? Công dụng và liều dùng như thế nào? Nhưng lưu ý quan trọng khi sử dụng

Nội dung chínhNhững thông tin về thuốc Abaktal1. Đóng gói2. Thành phần3. Chỉ định4. Chống chỉ định5. Liều dùng và cách dùng thuốc AbaktalMột số...

Glu Metaherb - Sống khỏe cùng tiểu đường
Thông tin thuốc Phosphalugel trị bệnh dạ dày
Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng

Dây bình bát và 10 bài thuốc chữa bệnh tiểu đường, tiểu khó, tiểu buốt, lở loét, mụn nhọt, giải độc, trị rôm sảy ở trẻ em

Cây thuốc dòi với 14 bài thuốc trị lao phổi, ho, viêm phế quản, diệt khuẩn HP, giúp cô lập tế bào ung thư và một số bệnh thường gặp