Thuốc Abboticin® là thuốc gì? Công dụng và liều dùng chuẩn xác nhất bạn nên biết

Thuốc Abboticin có thành phần là hoạt chất Erythromycin, thường được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do một số chủng vi khuẩn gây ra nhất định. Vậy, thuốc có công dụng, liều dùng như thế nào và cần chú ý gì khi sử dụng…cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Thông tin về thuốc Abboticin

1. Tác dụng

Thuốc Abboticin có tên gốc là Erythromycin và thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng. Thuốc này còn được dùng để ngăn ngừa cơn sốt thấp khớp cấp hoặc dùng trong các trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

2. Dạng bào chế

Hiện nay, thuốc Abboticin® chỉ có dạng viên nén 500 mg erythromycine.

3. Liều dùng

Khi đã lựa chọn dùng thuốc Tây y hay Đông y thì bắt buộc người bệnh phải tuân thủ theo đúng chỉ định và dùng thuốc đúng liều. Với thuốc Abboticin® bạn có thể tham khảo liều dùng thường được bác sĩ kê đơn như sau.

thuoc-Abboticin
Thuốc Abboticin là gì? Cách dùng ra sao?

* Liều dùng của thuốc Abboticin cho người lớn:

  • Liều đề nghị thông thường: bạn dùng 400 mg mỗi 6 tiếng. Có thể tăng liều đến 4g/ngày tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn.
  • Lỵ amip: bạn dùng 400 mg mỗi 6 tiếng, dùng 10-14 ngày.
  • Viêm phổi do vi khuẩn: bạn dùng 400-1000 mg mỗi 6 tiếng, dùng trong 21 ngày.
  • Ho gà: bạn dùng 40-50 mg/kg/ngày, 5-14 ngày.
  • Nhiễm streptococcus: bạn dùng 400 mg PO chia làm mỗi 12 tiếng, dùng 10 ngày.
  • Giang mai kì đầu: bạn dùng 48-64 g chia làm 10-15 ngày.
  • Viêm niệu đạo gây nên bởi C trachomatis hoặc U urealyticum: bạn dùng 800 mg mỗi 8 tiếng, dùng 7 ngày.

* Liều dùng của thuốc Abboticin cho trẻ em:

Trẻ em:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 30-50 mg/kg/ngày chia làm mỗi 6-12 tiếng.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 60-100 mg/kg/ngày chia làm mỗi 6-12 tiếng.

Trẻ sơ sinh:

  • Nhỏ hơn 1,2 kg: bạn cho trẻ dùng 20 mg/kg/ngày chia làm mỗi 12 tiếng.
  • Trẻ từ 0-7 ngày tuổi và nhiều hơn 1,2 kg: cho trẻ dùng 20 mg/kg/ngày chia làm mỗi 12 tiếng.
  • Trẻ lớn hơn 7 ngày tuổi và nhiều hơn 1,2 kg: cho trẻ dùng 30 mg/kg/ngày chia làm mỗi 8 tiếng.
  • Viêm kết mạc do Chlamydia: cho trẻ dùng 50 mg/kg/ngày chia làm mỗi 6 tiếng, dùng 14 ngày.

4. Cách dùng thuốc Abboticin hiệu quả

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Lưu ý: Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng thuốc Abboticin

1. Thuốc Abboticin có thể gây ra tác dụng phụ nào khu sử dụng?

Một số tác dụng phụ thường gặp khi người bệnh sử dụng thuốc Abboticin là: Chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn hoặc đau bụng.

tac-dung-thuoc-Abboticin
Abboticin điều trị các bệnh nhiễm trùng có thể gây ra nhiều tác dụng phụ

Ngoài ra, nếu bạn xuất hiện các triệu chứng sau hãy tới ngay các trung tâm y tế hoặc liên hệ tới bác sĩ để được xử lý kịp thời:

  • Dị ứng nghiêm trọng
  • Phân có máu
  • Giảm hoặc mất thính lực
  • Nhịp tim không đều
  • Yếu cơ
  • Da đỏ, sưng, bầm tím hay tróc vảy
  • Co giật
  • Tiêu chảy trầm trọng
  • Đau bụng dữ dội hoặc chuột rút

2. Trước khi dùng Abboticin cần lưu ý những gì?

Thuốc Abboticin thường được dùng kê đơn nên tuyệt đối bạn không được tự ý mua thuốc về dùng. Hãy tham khám bác sĩ và nên báo với bác sĩ/dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
  • Bạn đang dùng astemizole, cisapride, conivaptan, diltiazem, dofetilide, an ergot alkaloid (ví dụ như dihydroergotamine, ergotamine), everolimus, thuốc ức chế HIV protease (ví dụ như ritonavir), imidazole (ketoconazole), thuốc gây hội chứng QT kéo dài (quinidine, sotalol), quinolon, streptogramin (quinupristin/dalfopristin), terfenadine hoặc verapamil.
  • Bạn đã hoặc đang mắc bệnh gan, thận, tim, nhược cơ, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

3. Dùng thuốc Abboticin quá liều nên xử lý như thế nào?

Nếu chẳng may bạn quên hoặc cố tình uống thuốc Abboticin quá liều nhằm rút ngắn thời gian cho hiệu quả dẫn tới các biểu hiện bất thường hãy:

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115
  • Hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được thăm khám và xử lý kịp thời.

4. Quên dùng thuốc Abboticin phải làm sao?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng 2 liều cùng một lúc sẽ dễ gây ra các tác dụng ngoài ý muốn.

5. Những loại thuốc tương tác với thuốc Abboticin?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy báo cho các bác sĩ nếu bạn đang dùng các thuốc sau:

  • Astemizole, cisapride, diltiazem, dofetilide, thuốc ức chế HIV protease (ví dụ như ritonavir), imidazoles (ví dụ như ketoconazol), nilotinib, pimozide, thuốc gây hội chứng QT kéo dài (ví dụ như quinidin, sotalol), quinolon (ciprofloxacin), streptogramin (quinupristin/dalfopristin), terfenadine hoặc verapamil. Dùng chung với các thuốc này có thể gây tác dụng phụ như gây độc trên tim, loạn nhịp tim.
  • Abboticin® có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc: conivaptan, ergot alkaloids (ví dụ như dihydroergotamine, ergotamine) hoặc everolimus.
  • Nhiều thuốc thông thường hoặc thuốc kê đơn như thuốc giảm đau, thuốc làm loãng máu, thuốc điều trị ung thư, tiểu đường, gút, Parkinson, rối loạn cương dương, đau nửa đầu, thuốc hạ huyết áp, kháng sinh, kháng viêm, dị ứng, giảm mỡ máu, ngăn ngừa thải ghép, thuốc an thần… Thảo dược hoặc các thực phẩm chức năng (vitamin tổng hợp, coenzyme Q10, tỏi đen, nhân sâm…) cũng có thể gây tương tác với Abboticin®.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

6. Thuốc Abboticin có thể tương tác với những loại thực phẩm, đồ uống nào?

Abboticin® có thể tương tác với một số loại thức ăn và đồ uống có cồn, làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ của các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì vậy, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về vấn đề ăn uống và nên tránh xa rượu bita, thuốc lá trong quá trình điều trị bệnh.

7. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc Abboticin?

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng Abboticin®. Một số tương tác có thể làm tình trạng sức khỏe trở nên tồi tệ hơn hoặc làm giảm tác dụng của thuốc.

8. Nên bảo quản thuốc Abboticin như thế nào tốt nhất?

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Và nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Ngoài ra, không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn..

Như vậy, trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Abboticin bạn nên biết. Những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và khi muốn dùng thuốc Abboticin® bạn hãy đi tham khám và xin chỉ định của bác sĩ nhé.

>> Xem thêm: Thuốc Abbokinase®: Công dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng bạn nên biết

Vote post
Vote post

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

hinh-anh-thuoc-Abelcet

Đánh giá về thuốc Abelcet®: Công dụng, liều dùng, những lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản thuốc tốt nhất

Nội dung chínhThông tin về thuốc Abboticin1. Tác dụng2. Dạng bào chế3. Liều dùng4. Cách dùng thuốc Abboticin hiệu quảMột số câu hỏi thường gặp...

Glu Metaherb - Sống khỏe cùng tiểu đường
Thông tin thuốc Phosphalugel trị bệnh dạ dày
Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng

Dây bình bát và 10 bài thuốc chữa bệnh tiểu đường, tiểu khó, tiểu buốt, lở loét, mụn nhọt, giải độc, trị rôm sảy ở trẻ em

Cây thuốc dòi với 14 bài thuốc trị lao phổi, ho, viêm phế quản, diệt khuẩn HP, giúp cô lập tế bào ung thư và một số bệnh thường gặp