Thuốc Abilify là gì? Công dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng từ chuyên gia trong sử dụng

Thuốc Abilify là gì? Đây là băn khoăn của bất cứ người bệnh nào khi biết đến thuốc. Bên cạnh đó, thông tin về liều dùng, cách sử dụng và các lưu ý cần thiết cũng được người bệnh quan tâm. Chính vì vậy, nội dung bài viết sau chúng tôi sẽ cập nhật tới bạn thông tin đầy đủ về thuốc để bạn có thể an tâm sử dụng.

Thông tin chung về thuốc Abilify

Tên gốc: Aripiprazole

Tên biệt dược: Abilify

thuoc-Abilify-la-gi
Thuốc Abilify là gì? Cách dùng như thế nào?

Dạng bào chế và hàm lượng

  • Dạng bào chế: viên nén
  • Hàm lượng bao gồm: 5mg, 10mg, 15mg, 20mg, 30mg
  • Các thành phần không hoạt động bao gồm bột bắp, hydroxypropyl cellulose, lactose, magie stearat và cellulose vi tinh thể. Các chất màu bao gồm oxit sắt (vàng hoặc đỏ).

Tác dụng của thuốc Abilify

Thuốc Abilify được chỉ định điều trị các bệnh như:

  • Điều trị rối loạn tâm thần bao gồm tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 13 đến 17 tuổi, rối loạn lưỡng cực, rối loạn Tourette và kích thích kết hợp với rối loạn tự kỷ ở bệnh nhi từ 6 đến 17 tuổi.
  • Thuốc Abilify cũng có thể được sử dụng kết hợp với một số loại thuốc chống trầm cảm để điều trị trầm cảm nhẹ.
tac-dung-cua-thuoc-Abilify
Thuốc Abilify được chỉ định điều trị các bệnh như rối loạn tâm thần
  • Có thể làm giảm ảo giác, giúp ổn định tâm trạng và cải thiện các triệu chứng loạn thần kinh khác, cải thiện trầm cảm và làm giảm co giật của rối loạn Tourette.
  • Điều trị các cơn hưng cảm cấp hỗn hợp liên quan đến các giai đoạn pha lẫn của rối loạn lưỡng cực I ở người lớn và ở bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi.
  • Thuốc Abilify chủ yếu chứa hoạt chất Aripiprazole

Liều dùng của thuốc Abilify

Sử dụng thuốc Abilify theo đường uống trước hoặc sau bữa ăn, nên dùng thuốc đều đặn hàng ngày và đúng giờ.

Liều dùng thuốc Abilify® cho người lớn:

  • Đối với bệnh nhân tâm thần phân liệt: Liều dùng một lần từ 10-15mg/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân mắc rối loạn lưỡng cực loại I: Người bệnh dùng 10mg-15mg
  • Đối với triệu chứng hưng cảm lưỡng cực: Liều dùng từ 15mg/ ngày và có thể tăng lên 30mg/ ngày tùy vào tình trạng của bệnh nhân.

Liều dùng thuốc Abilify® cho trẻ ema:

  • Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng sử dụng đối với trẻ em

Tác dụng phụ của thuốc Abilify

Trong quá trình sử dụng thuốc Abilify người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Tê hoặc yếu đột ngột, nhức đầu, lú lẫn, rối loạn ngôn ngữ, thăng bằng
  • Triệu chứng co giật mất kiểm soát
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, vã mồ hôi tim đập nhanh
  • Cúm, lở loét trong miệng và cổ họng.
  • Khát nước hay đi  tiểu tiện nhiều hơn, mất cảm giác ngon miệng, buồn ngủ, khô da, buồn nôn, và nôn mửa.
  • Vàng da hoặc mắt
  • Trầm cảm
  • Táo bón, khó chịu dạ dày, loét dạ dày
  • Thuốc Abilify có thể ảnh hưởng xấu tới khả năng làm giảm thân nhiệt của cơ thể.
  • Thuốc Abilify có thể dẫn tới các cơn động kinh, suy giảm nhận thức và vận động, có thể gây buồn ngủ, suy giảm nhận thức khi vận hành máy móc, lái tàu xe…
  • Thuốc có thể làm giảm thân nhiệt của cơ thể.
  • Thuốc có thể gây khó nuốt như rối loạn co bóp thực quản hay sặc khi nuốt.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc bạn nên biết

1. Trước khi dùng Abilify cần lưu ý gì?

Abilify không phải là để sử dụng trong điều kiện tâm thần có liên quan đến chứng mất trí. Abilify có thể gây suy tim, đột tử, hoặc viêm phổi ở người cao tuổi với các điều kiện liên quan đến chứng mất trí. Không nên dùng thuốc này nếu bị dị ứng với aripiprazole.

  • Để chắc chắn một cách an toàn có thể dùng Abilify, hãy nói với bác sĩ nếu có bất kỳ những điều kiện khác:
  • Bệnh gan hoặc thận.
  • Bệnh tim, cao huyết áp, vấn đề về nhịp tim.
  • Cholesterol cao hoặc triglycerides.
  • Lịch sử bạch cầu thấp (WBC).
  • Lịch sử đau tim hoặc đột quỵ.
  • Lịch sử của bệnh ung thư vú.
  • Co giật hoặc động kinh.
  • Lịch sử cá nhân hay gia đình của bệnh tiểu đường.
  • Nuốt khó.

Dạng lỏng (dung dịch uống) Abilify có thể chứa đến 15 gram đường trong mỗi liều. Trước khi dùng dung dịch uống Abilify, hãy nói cho bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường. Dạng viên nén có thể chứa hơn 3 mg phenylalanine mỗi viên. Trước khi nhận Abilify Discmelt, hãy nói cho bác sĩ nếu dùng phenylketonuria.

Abilify có thể gây ra lượng đường trong máu cao (tăng đường huyết). Nói chuyện với bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu của tăng đường huyết như khát nước hoặc đi tiểu nhiều, đói quá nhiều, hoặc yếu. Nếu bị bệnh tiểu đường, kiểm tra lượng đường trong máu một cách thường xuyên trong khi dùng Abilify.

2. Phụ nữ có thai, đang cho con bú có dùng thuốc Abilify  được không?

Dùng thuốc chống loạn thần trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ra vấn đề ở trẻ sơ sinh, chẳng hạn như các triệu chứng cai, khó thở, khó khăn trong việc cho ăn, buồn bực, hay cáu, run và cơ bắp khập khiễng hoặc cứng. Tuy nhiên, có thể có triệu chứng cai nghiện hoặc các vấn đề khác nếu ngừng uống thuốc trong thời kỳ mang thai. Nếu có thai trong khi dùng Abilify, không ngưng dùng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.

luu-y0khi-dung-thuoc-Abilify
Không nên sử dụng thuốc Abilify khi đang cho con bú

Aripiprazole có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Không sử dụng Abilify mà không nói với bác sĩ đang cho con bú.

3. Nên dùng thuốc Abilify sao cho hiệu quả nhất?

Hãy dùng Abilify chính xác theo quy định của bác sĩ. Không nên dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc.

  • Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều để chắc chắn rằng sẽ có được kết quả tốt nhất.
  • Không nên dùng Abilify kéo dài hơn 6 tuần trừ khi bác sĩ đã nói.
  • Abilify có thể được dùng có hoặc không có thức ăn.
  • Đo liều thuốc lỏng với một muỗng đo đặc biệt hoặc ly thuốc, không phải với một thìa thường xuyên. Nếu không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ.

Aripiprazole viên đường miệng (Abilify Discmelt):

  • Giữ viên thuốc trong vỉ của nó cho đến khi đã sẵn sàng để dùng nó. Mở gói và vỏ giấy bạc từ vỉ. Đừng đẩy viên thuốc thông qua lá nhôm hoặc làm hỏng.
  • Sử dụng bàn tay khô, loại bỏ vỏ và đặt nó trong miệng. Nó sẽ bắt đầu phân tán ngay lập tức.
  • Đừng nuốt toàn bộ. Cho phép nó để hòa tan trong miệng mà không nhai.
  • Nuốt nhiều lần khi viên thuốc tan. Nếu muốn, có thể uống chất lỏng để giúp nuốt viên thuốc hòa tan.
  • Sử dụng Abilify thường xuyên để có được những lợi ích nhất. Nhận được toa thuốc nạp lại trước khi hết thuốc hoàn toàn.
  • Cần đi khám định kỳ theo lịch bác sĩ đã hẹn để nắm được tình trạng bệnh.

4. Uống thuốc Abilify quá liều phải làm sao?

  • Đi tới trung tâm y tế gần nhất nơi bạn sinh sống để xử lý kịp thời.
  • Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, nôn mửa, kích động, gây hấn, nhầm lẫn, run, nhịp tim nhanh hay chậm, co giật, khó thở, hoặc ngất xỉu

5. Uống thuốc Abilify nên làm thế nào?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu nó gần như là thời gian cho liều kế hoạch tiếp theo. Không nên dùng thuốc thêm để bù liều đã quên.

6. Cần lưu ý gì khi dùng thuốc Abilify?

  • Người bệnh nên tránh uống rượu, bia vì có thể làm tăng một số tác dụng phụ của thuốc Abilify.
  • Cẩn trọng dùng cho phụ nữ có thai vì thuốc chống loạn thần Abilify có thể gây ra một số vấn đề ở trẻ sơ sinh, chẳng hạn như các triệu chứng khó thở, khó khăn trong việc cho ăn, hay cáu, run và cơ bắp khập khiễng hoặc cứng. Nếu có thai trong khi dùng Abilify, cần có lời khuyên của bác sĩ.
  • Cẩn trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh gan hoặc thận.
  • Người bệnh tim, cao huyết áp, vấn đề về nhịp tim, bạch cầu thấp, tiền sử bị đau tim hoặc đột quỵ, có tỷ lệ cholesterol cao hoặc triglycerides, có bệnh ung thư vú, bị co giật hoặc là động kinh, bệnh tiểu đường.
  • Người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc Abilify và thông báo cho bác sĩ khi thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào của cơ thể.

7. Tương tác của thuốc Abilify

Aripiprazole tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương vì điều trị các chứng liên quan đến tâm thần, nên bạn cần thận trọng khi phối hợp thuốc Abilify với rượu và các thuốc tác động lên thần kinh trung ương vì có khả năng làm tăng tác dụng của một số thuốc chống tăng huyết áp. Các thuốc có thể gây tương tác với Abilify như:  Ketoconazole, Quinidine, Carbamazepine…

Như vậy, trên đây là những thông tin vô cùng quan trọng về thuốc Abilify mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý bạn đọc. Mong rằng thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn trong quá trình điều trị bệnh cho bản thân cũng như người nhà.

>> Xem thêm: Thuốc Acebutolol điều trị tăng huyết áp có tốt không? Thành phần, công dụng và liều dùng hiệu quả bạn nên biết

Vote post
Vote post

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

tong so nguoi cach ly 12-5

Trưa 12/5: Thêm 19 ca mắc mới trong khu cách ly và phong toả

Nội dung chínhThông tin chung về thuốc AbilifyTác dụng của thuốc AbilifyLiều dùng của thuốc AbilifyTác dụng phụ của thuốc AbilifyMột số câu hỏi thường...

hinh-anh-thuoc-Acenocoumarol

Thông tin về thuốc Acenocoumarol: Thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng bạn nên biêt

Nội dung chínhThông tin chung về thuốc AbilifyTác dụng của thuốc AbilifyLiều dùng của thuốc AbilifyTác dụng phụ của thuốc AbilifyMột số câu hỏi thường...

giam-can-BeautySlim

[GIẢI ĐÁP] Thuốc giảm cân Beautyslim có tốt không? Thành phần, công dụng, cách dùng, giá bán như thế nào?

Nội dung chínhThông tin chung về thuốc AbilifyTác dụng của thuốc AbilifyLiều dùng của thuốc AbilifyTác dụng phụ của thuốc AbilifyMột số câu hỏi thường...

Blackmore-omega-daily-concentrated-fish-oil

Viên uống dầu cá Blackmore omega daily concentrated fish oil có thật sự tốt không? Thông tin về thành phần, công dụng, cách dùng và giá bán bao nhiêu?

Nội dung chínhThông tin chung về thuốc AbilifyTác dụng của thuốc AbilifyLiều dùng của thuốc AbilifyTác dụng phụ của thuốc AbilifyMột số câu hỏi thường...

22-Again-la-gi

[Review] Kem chống lão hóa 22 Again có thật sự tốt hay không? Giá bao nhiêu và nên mua ở đâu là uy tín nhất?

Nội dung chínhThông tin chung về thuốc AbilifyTác dụng của thuốc AbilifyLiều dùng của thuốc AbilifyTác dụng phụ của thuốc AbilifyMột số câu hỏi thường...

Glu Metaherb - Sống khỏe cùng tiểu đường
Thông tin thuốc Phosphalugel trị bệnh dạ dày
Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng

Dây bình bát và 10 bài thuốc chữa bệnh tiểu đường, tiểu khó, tiểu buốt, lở loét, mụn nhọt, giải độc, trị rôm sảy ở trẻ em

Cây thuốc dòi với 14 bài thuốc trị lao phổi, ho, viêm phế quản, diệt khuẩn HP, giúp cô lập tế bào ung thư và một số bệnh thường gặp