Cây chỉ thực và 16 bài thuốc chữa đau tức ngực, sa trực tràng, lở đầu,đau âm hộ, táo bón,… hiệu quả

Cây chỉ thực còn có tên gọi khác là Kim quất, Khổ chanh, trái non của quả Trấp. Dược liệu chứa một số thành phần hóa học hữu ích với tác dụng tiêu đờm, lợi tiểu, chống dị ứng. Ngoài ra dược liệu còn có tác dụng điều chỉnh những rối loạn chức năng xảy ra tại đường tiêu hóa, làm tăng huyết áp, cường tiêm…

Thông tin, mô tả cây chỉ thực
Thông tin, mô tả cây chỉ thực

Tên gọi khác: Trấp, Chấp, Kim quất, Khổ chanh, Chỉ thiệt, trái non của quả Trấp, Đổng đình, Niêm thích, Phá hông chùy, Chùy hông phích lịch (Hòa Hán dược khảo).

Tên khoa học: Fructus ponciri Immaturi, Fructus aurantii Immaturi

Họ: Cam (Rutaceae).

Thông tin, mô tả cây chỉ thực

1. Đặc điểm thực vật

Chỉ thực là quả trấp hái vào lúc còn non nhỏ của cây Citrus Hystric D.C cây nhỡ rậm lá, có gai dài. Lá đơn mọc so le, hình bầu dục, dài 7-10cm. Hoa năm cánh trắng, thơm. Quả có vỏ sù sì, màu vàng nhạt, vỏ dày, vị đắng nhiều hạt (Xem thêm Chỉ xác).

2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Phân bố: Cây mọc hoang ở Nghệ Tĩnh, Cao lạng, Hà Bắc, Thanh Hóa.

Bộ phận dùng: Quả non rụng dưới gốc cây

Thu hái, sơ chế: Vào tháng 4-6 lúc trời khô ráo, thu nhặt các quả non rụng dưới gốc cây thì được Chỉ thực. Dùng quả có đường kính dưới 1cm thì để nguyên, quả có đường kính trên 1cm thì bổ đôi theo chiều ngang, khi dùng rửa sạch đất bụi, ủ mềm, xắt lát hay bào mỏng, sao giòn.

Bào chế:

Giấp nước vào cho mềm,moi bỏ các múi và hạt ở trong rồi xắt nhỏ phơi khô sao với gạo nếp hoặc cám (rồi bỏ cám đi), có khi sao cháy tồn tính rồi tán bột.

3. Tính vị, quy kinh, bảo quản

Tính vị: Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). Vị chua, hơi hàn, không độc (Biệt Lục). Vị đắng, cay (Dược Tính Bản Thảo). Vị đắng, tính hơi hàn (Trung Dược Học). Vị đắng, tính hơi lạnh. (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Quy kinh: Vào kinh Vị, Tỳ (Bản Thảo Kinh Sơ). Vào kinh Tâm Tỳ (Lôi Công Bào Chế Dược tính Giải). Vào kinh Can, Tỳ (Bản Thảo Tái Tân). Vào kinh Tỳ, Vị (Trung Dược Học). Vào kinh Tỳ, Vị (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ẩm.

4. Thành phần hóa học

Hesperidin, Neohesperidin, Naringin(R F Albach và cộng sự, Phytochemistry 1969, 8 (1): 127).

Synephrine, N-Methyltyramine(Hà Triều Thanh, Trung Dược Chí 1981, 12 (8): 345).

Vỏ quả chứa chất dầu 0,469%, trong đó có a-Pinene, Limonene, Camphene, g-Terpinene, p-Cymene, Caryophyllene (Nobile Luciano và cộng sự, C A 1969, 70: 31620b).

Tác Dụng Dược Lý của cây chỉ thực

Chỉ thực và Chỉ xác đều có tác dụng cường tim, tăng huyết áp do thành phần chủ yếu là Neohesperidin nhưng không làm tăng nhịp tim. Thuốc có tác dụng co mạch, tăng lực cản của tuần hoàn ngoại vi, tăng co bóp của cơ tim, tăng lượng cGMP của cơ tim và huyết tương nơi chuột nhắt. Chỉ thực còn có tác dụng tăng lưu lượng máu của động mạch vành, não và thận, nhưng máu của động mạch đùi lại giảm (Trung Dược Học).

Nước sắc Chỉ thực và Chỉ xác đều có tác dụng ức chế cơ trơn ruột cô lập của chuột nhắt, chuột lang và thỏ, nhưng đối với chó đã được gây rò dạ dày và ruột thì thuốc lại có tác dụng hưng phấn làm cho nhịp co bóp của ruột và dạ dày tăng. Đó cũng là cơ sở dược lý của thuốc dùng để trị chứng dạ dày sa xuống, dạ dày gĩan, lòi dom, sa trực trường… Kết quả thực nghiệm cho thấy Chỉ thực và Chỉ xác vừa có tác dụng làm giảm trương lực cơ trơn của ruột và chống co thắt, vừa có thể hưng phấn làm tăng nhu động ruột, do trạng thái chức năng cơ thể, nồng độ thuốc và súc vật thực nghiệm khác nhau mà có tác dụng cả hai mặt ngược nhau, như vậy dùng thuốc để điều chỉnh sự rối loạn chức năng đường tiêu hóa ở trạng thái bệnh lý là tốt (Trung Dược Học).

Nước sắc Chỉ thực và Chỉ xác có tác dụng hưng phấn rõ rệt đối với tử cung thỏ có thai hoặc chưa có thai, cô lập hoặc không, nhưng đối với tử cung chuột nhắt cô lập lại có tác dụng ức chế.tác dụng hưng phấn tử cung của thuốc phù hợp với kết quả điều trị chứng tử cung sa có kết quả trên lâm sàng (Trung Dược Học).

Chỉ thực có tác dụng lợi tiểu, chống dị ứng. Chất Glucozit của Chỉ thực có tác dụng như Vitamin P làm giảm tính thẩm thấu của mao mạch (Trung Dược Học).

Các bài thuốc chữa bệnh từ cây chỉ thực

Cây chỉ thực chữa đau tức ngực, sa trực tràng, lở đầu,đau âm hộ, táo bón
Cây chỉ thực chữa đau tức ngực, sa trực tràng, lở đầu,đau âm hộ, táo bón

1. Cây chỉ thực trị ngực đau tức, đau cứng dưới tim, đau xóc dưới sườn lên tim

Chỉ thực (lâu năm) 4 trái, Hậu phác 120g, Phỉ bạch 240g, Qua lâu 1 trái, Quế 30g, nước 5 thăng. Trước hết sắc Chỉ thực, Hậu phác, lấy nước bỏ bã, xong cho các thứ thuốc khác vào sắc, chia làm 3 lần uống (Chỉ Thực Phỉ Bạch Thang – Kim Quỹ Yếu Lược Phương).

2. Trị đau nhức trong ngực (Hung tý thống) từ cây chỉ thực

Chỉ thực tán bột uống với nước lần 12g, ngày 3 lần, đêm 1 lần (Trửu Hậu Phương).

3. Cây chỉ thực trị bôn đồn khí thống

Chỉ thực sao, tán bột, mỗi lần uống 12g, ngày 3 lần, đêm 1 lần (Ngoại Đài Bí Yếu).

4. Trị phong chẩn ngoài da từ cây chỉ thực

Chỉ thực tẩm giấm, sao, chườm vào (Ngoại Đài Bí Yếu).

5. Bài thuốc trị sa trực trường do lỵ

Chỉ thực, mài trên đá cho nhẵn, rồi sao với mật ong cho vàng, chườm vào cho đến khi rút lên (Thiên Kim Phương).

6. Trị trẻ nhỏ lở đầu từ cây chỉ thực

Chỉ thực đốt cháy, trộn mỡ heo bôi vào (Thánh Huệ Phương).

7. Trị ngực đau do thương hàn, sau khi đau bụng hàn giữa ngực bỗng nhiên đau ngột

Chỉ thực sao với cám, tán bột, mỗi lần uống 8g, ngày 2 lần (Tế Sinh Phương).

8. Bài thuốc chữa sinh xong bụng đau

Chỉ thực sao cám, Thược dược sao rượu, mỗi thứ 8g, sắc uống hoặc tán bột uống (Tế Sinh Phương)

9. Trị âm hộ sưng đau cứng

Chỉ thực 240g, gĩa nát, sao, gói trong bao vải, chườm lên chỗ đau, khi nguội sao chườm tiếp (Tử Mẫu Bí Lục Phương).

10. Trị táo bón từ cây chỉ thực

Chỉ thực, Tạo giáp 2 vị bằng nhau, tán bột, trộn với hồ bột làm thành viên uống (Thế Y Đắc Hiệu Phương).

12. Bài thuốc trị trẻ nhỏ bị các loại trĩ kinh niên

Chỉ thực tán bột, luyện với mật ong làm viên to bằng hạt ngô đồng, mỗi lần uống 30 viên lúc đói (Tập Nghiệm Phương).

13. Trị trường vị tích nhiệt, bụng căng đầy, táo bón từ cây chỉ thực

Chỉ thực, Bạch truật, Phục linh, Thần khúc, Trạch tả, Đại hoàng mỗi thứ 12g, Hoàng liên 4g, Sinh khương 8g, Hoàng cầm 8g. Tán bột làm viên hoặc sắc uống (Chỉ Thực Đạo Trệ Hoàn – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

14. Trị khí huyết tích trệ sau khi sinh, đau bụng, đầy tức không yên

Chỉ thực 12g, Bạch thược 12g, tán bột hoặc sắc uống (Chỉ Thực Thược Dược Tán – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

15. Trị tức ngực, bụng đầy, tiêu hóa kém từ cây chỉ thực

Chỉ thực, Bạch truật, mỗi thứ 12g sắc uống (Chỉ Truật Thang – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

16. Trị đầy tức dưới tim, ăn uống không ngon, tinh thần mệt mỏi, hoặc tiêu hóa kém, đại tiện không thoải mái

Chỉ thực, Hoàng liên, mỗi thứ 20g, Hậu phác 16g, Can khương 4g, Chích cam thảo, Mạch nha, Phục linh, Bạch truật, mỗi thứ 8g, Bán hạ khúc, Nhân sâm, mỗi thứ 12g, tán bột, làm thành viên. Mỗi lần uống 2-12g, ngày 3 lần (Chỉ Truật Thang – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Lưu ý khi sử dụng cây chỉ thực chữa bệnh

Tỳ Vị hư yếu, phụ nữ có thai, không nên dùng (Trung Dược Học).

Không có khí trệ thực tà, tỳ vị hư hàn mà không có thấp và tích trệ thì cấm dùng: Sức yếu và đàn bà có thai nên thận trọng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Xem thêm: Cây đu đủ và 11 bài thuốc chữa mất ngủ, giun kim, dạ dày, xương khớp (đau lưng mỏi gối, gai cột sống), ho, viêm phổi, đau đầu… hiệu quả

Vote post
Vote post

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Cây địa liền

Cây địa liền và 6 bài thuốc chữa cảm sốt, tiêu hóa kém, ho gà, táo bón, đau nhức răng hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây chỉ thực1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy...

Khoai lang

Khoai lang và 13 bài thuốc chữa cảm sốt, táo bón, quáng gà, thiếu sữa, viêm tuyến vú, vàng da, mụn nhọt… hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây chỉ thực1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy...

Cây bạch truật

Cây bạch truật và 21 bài thuốc chữa dạ dày, tiêu hóa, táo bón, đau răng, khí hư, nám, tàn nhang, bệnh về gan, an thai… hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây chỉ thực1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy...

ba đậu tây

Ba đậu tây và bài thuốc gây nôn, trị táo bón, u bướu, hủi hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây chỉ thực1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy...

Phan tả diệp

Phan tả diệp và 11 bài thuốc chữa táo bón, viêm tụy, viêm tuyến mật, sỏi mật… hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây chỉ thực1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy...

Glu Metaherb - Sống khỏe cùng tiểu đường
Thông tin thuốc Phosphalugel trị bệnh dạ dày
Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

15 bài thuốc hay từ cây mật gấu giúp điều trị bệnh tiêu hóa, xương khớp, gan, tiểu đường, hỗ trợ điều trị ung thư

23 bài thuốc từ Nha đam (Lô hội) chữa bệnh da liễu, bệnh tiêu hoá, phụ khoa và làm đẹp vô cùng hiệu quả

Cây lá lốt với 18 Bài thuốc trị xương khớp, thoát vị đĩa đệm, bệnh gout, tiêu hóa (tiêu chảy, kiết lỵ…), da liễu và một số bệnh phụ khoa

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc