Phòng kỷ và 5 bài thuốc chữa xương khớp, phù thũng, đau dây thần kinh… hiệu quả

Phòng kỷ là dược liệu quý có nhiều công dụng hữu ích. Dược liệu này thường được dùng để chữa các chứng bệnh về xương khớp như phong thấp, thấp khớp cấp, viêm khớp và đau dây thần kinh. Ngoài ra, phòng kỷ còn được sử dụng để trị chứng phù thũng (chứng phù do tích nước trong cơ thể).

Thông tin, mô tả phòng kỷ
Thông tin, mô tả phòng kỷ

Tên gọi khác: Phấn phòng kỷ, Thạch thiềm thừ, Đảo địa cung, Bạch mộc hương, Hán phòng kỷ, Sơn ô quy

Tên khoa học: Stephania tetrandra

Họ: Tiết dê (Menispermaceae)

Thông tin, mô tả phòng kỷ

1. Đặc điểm thực vật

Phòng kỷ là thực vật dây leo, mọc bò, sống lâu năm, rễ phát triển thành củ. Đường kính của rễ có thể đến 6 – 5cm. Thân cây dài 2.4 – 4m, mềm và mảnh, vỏ ngoài có màu xanh nhạt nhưng ở gốc thường có màu xanh ngả nâu đỏ.

Lá cây mọc so le, dài từ 4 – 6cm, rộng 4 – 6cm, phiến lá có hình tim, mép lá nguyên, mặt dưới màu tro, mặt trên màu lục và hai mặt đều được phủ lông tơ. Hoa có màu xanh nhạt, kích thước nhỏ, quả hạch, có hình cầu hơi dẹt.

2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Phân bố: Hiện tại, dược liệu này chưa được trồng tại nước ta mà chỉ phân bố ở các tỉnh của Trung Quốc như Hồ Bắc, Giang Tây, An Huy, Triết Giang. Do đó nguồn dược liệu chính vẫn phải nhập khẩu.

Bộ phận dùng: Rễ cái (rễ củ) của cây được dùng làm dược liệu. Rễ được chọn phải chắc, to, có vân ngang và vàng. Không dùng loại rễ xốp, bề ngoài đen và sần sùi.

Thu hái: Rễ cái được thu hái vào tháng 9 – 10 hằng năm. Sau khi thu hái về, đem cắt bỏ rễ còn, loại bỏ tạp chất và cạo bỏ vỏ bên ngoài.

Chế biến: Sau đó bổ dọc làm đôi, phơi khô và cắt thành từng khúc dài khoảng 5 – 10cm. Hoặc: Cạo bỏ vỏ ngoài của rễ, sau đó rửa với rượu và đem phơi khô. Rửa sạch củ rễ, ngâm với nước một lúc, sau đó ủ cho mềm. Cuối cùng đem thái mỏng và phơi cho khô. Phơi cho rễ khô, sau đó đem ngâm nước trong vòng 1 ngày. Vớt ra, đem ủ cho mềm thấu và thái lát phơi khô hoặc tẩm rượu, sao vàng để dùng dần.

3. Tính vị, quy kinh, bảo quản

Tính vị: Vị cay, rất đằng và tính hàn. Còn theo ghi chép của Bản Kinh, dược liệu phòng kỷ có vị cay và tính bình.

Quy kinh: Quy vào kinh Tỳ, Thận, Can và Bàng quang.

Bảo quản: Dược liệu dễ ẩm mốc nên cần phơi cho thật khô và bảo quản ở nơi cao, thoáng và độ ẩm thấp.

4. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học chủ yếu của dược liệu là Fanchinine, Menisidine, Fangchinoline, Tetrandrine, Menisine, Cyclanoline và Demethyltetradrine.

Tác dụng dược lý của phòng kỷ

– Theo Đông Y:

Công dụng: Lợi thủy, trừ phong, tiêu huyết, tả hạ và thành thủy.

Chủ trị: Lở nhọt, đau nhức xương khớp, phong thấp, thủy thũng, phù có biểu hiện nhiệt, phù do tỳ hư, thấp nhiệt ứ trệ và phong thấp ứ trệ.

Dân gian thường dùng dược liệu với Bạch truật, Hoàng kỳ, Tiêu mộc, Phụ tử chế, Quế chi, Can khương, Cam thảo,…

– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

Alkaloid trong dược liệu có tác dụng chống rối loạn nhịp tim, giãn mạch vành, làm giảm tiêu hóa oxy của tim, tăng lưu lượng máu ở mạch vành và hạ huyết áp nhanh chóng.

Dược liệu có tác dụng làm giãn cơ vân.

Tetracdine trong dược liệu có tác dụng giảm đau nhức.

Dược liệu còn có tác dụng chống dị ứng, choáng do phản ứng quá mẫn và giải nhiệt.

Phòng kỷ có tác dụng ức chế lỵ Shigella và một số amip khác.

Một số bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc Phòng kỷ

Phòng kỷ chữa xương khớp, phù thũng, đau dây thần kin
Phòng kỷ chữa xương khớp, phù thũng, đau dây thần kinh

1. Bài thuốc trị viêm khớp gây sưng đau và giảm khả năng vận động

Chuẩn bị: Sinh khương, phòng kỷ, bạch linh và bạch truật mỗi thứ 12g, ô đầu 6g, quế chi 3g và cam thảo 9g.

Thực hiện: Đem các vị sắc uống.

2. Bài thuốc trị đau nhức xương khớp từ phòng kỷ

Bài thuốc 1: Chuẩn bị kê huyết đằng 15g, uy linh tiên 12g, tằm sa và phòng kỷ mỗi thứ 10g. Đem các vị sắc uống.

Bài thuốc 2: Dùng mộc qua và ngưu tất mỗi thứ 9g, ý dĩ nhân và phòng kỷ mỗi thứ 15g. Đem các vị sắc uống, dùng mỗi ngày 1 thang.

3. Bài thuốc trị tiểu tiện ít do chứng phù thũng

Bài thuốc 1: Dùng quế chi, phục linh, hoàng kỷ và phòng kỷ mỗi thứ 10g, cam thảo 6g. Đem các vị sắc lấy nước uống.

Bài thuốc 2: Sử dụng cam thảo 5g, sinh hoàng kỳ 16g, bạch truật và phòng kỷ mỗi thứ 10g. Đem sắc lấy nước uống.

4. Bài thuốc trị đau dây thần kinh và thấp khớp từ phòng kỷ

Chuẩn bị: Uy linh tiên 12g, phòng kỷ và tam sà mỗi thứ 10g và kê huyết đằng 15g.

Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang, chia nước sắc thành 2 – 3 lần sử dụng.

5. Bài thuốc trị thấp khớp cấp (trị nhiệt tý)

Chuẩn bị: Rượu và phòng kỷ theo tỷ lệ 10:1.

Thực hiện: Đem ngâm trong thời gian dài, mỗi lần dùng 10 – 20ml. Ngày dùng 2 – 3 lần trong suốt 10 ngày là kết thúc liệu trình. Thực hiện từ 3 – 6 liệu trình sẽ thấy bệnh tình thuyên giảm đáng kể. Tuy nhiên nên nghỉ từ 4 – 5 ngày trước khi bắt đầu liệu trình mới.

Những điều cần lưu ý khi dùng phòng kỷ chữa bệnh

  • Không dùng cho người có âm hư nhưng không có thấp nhiệt.
  • Dược liệu có vị rất đắng và tính hàn, dùng nhiều có thể gây tổn thương tỳ vị. Do đó không nên dùng cho người có tỳ vị hư.
  • Thực nghiệm trên súc vật cho thấy, phòng kỷ có gây độc lên tuyến thượng thận, gan và thận. Vì vậy nên thận trọng khi sử dụng vị thuốc trong điều trị dài hạn.
  • Tránh nhầm lẫn phòng kỷ với Mộc phòng kỷ và Quảng phòng kỷ.

Phòng kỷ có tác dụng giảm đau nhức do các bệnh về xương khớp gây ra. Tuy nhiên dược liệu này có thể gây độc lên thận và gan, do đó bệnh nhân suy giảm chức năng gan/ thận cần cân nhắc và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Xem thêm: Hạt tiêu và 25 bài thuốc chữa phong thấp, tiêu chảy, viêm khớp, ho, nghẹt mũi, quai bị… hiệu quả

Vote post
Vote post

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Cây tỳ giải

Cây tỳ giải và 16 bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, mụn nhọt, sỏi,… hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả phòng kỷ1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy kinh,...

Cây kim sương

Cây kim sương và 7 bài thuốc chữa xương khớp, rắn cắn, cảm sốt… hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả phòng kỷ1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy kinh,...

Cây hương diệp

Cây hương diệp (lá thơm) và 3 bài thuốc trị đau nhức đầu, rửa vết thương, lợi tiểu hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả phòng kỷ1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy kinh,...

Kiến kỳ nam

Kiến kỳ nam và 3 bài thuốc chữa viêm gan, xương khớp, đau bụng hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả phòng kỷ1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy kinh,...

Cây hàm ếch

Cây hàm ếch và 5 bài thuốc chữa mụn nhọt, sưng tấy, sỏi, bạch đới, xương khớp hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả phòng kỷ1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị, quy kinh,...

Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng

Dây bình bát và 10 bài thuốc chữa bệnh tiểu đường, tiểu khó, tiểu buốt, lở loét, mụn nhọt, giải độc, trị rôm sảy ở trẻ em

Cây thuốc dòi với 14 bài thuốc trị lao phổi, ho, viêm phế quản, diệt khuẩn HP, giúp cô lập tế bào ung thư và một số bệnh thường gặp

Cây Bình Bát với 12 bài thuốc chữa lao phổi, viêm phổi tắc nghẽn, xương khớp, tiểu đường, da liễu (mề đay, mần ngứa…) tại nhà