Cây cốt toái bổ và 13 bài thuốc chữa bệnh xương khớp, bệnh thận yếu, thận hư và các bệnh về răng miệng

Cốt toái bổ hay còn gọi là cây tắc kè là một cây thuốc Nam quý, được sử dụng chữa bệnh trong Đông y. Tương truyền, loài cây này có thể chữa được các bệnh như xương khớp, phong thấp, bong gân, tụ máu, đau răng, chai chân,…

Thông tin, hình ảnh cây cốt toái bổ
Thông tin, hình ảnh cây cốt toái bổ
  • Tên gốc: Drynaria
  • Tên gọi khác: Tắc kè đá, Hộc quyết, Ráng bay, Hồ tôn khương, Thân khương, Hầu khương, Tổ phượng, Tổ diều, Tổ rồng, Co tạng tó, Coin tó
  • Tên khoa học: Drynaria
  • Tên tiếng anh: Drynaria

Đặc điểm nhận dạng cây cốt toái bổ

1. Mô tả cây Cốt toái bổ

Cốt toái bổ – cây dương xỉ lâu năm có thân rễ dẹt mọc bò, thân cây mọng nước, nhiều lông, thân màu nâu. Lá cốt toái bổ có 2 loại:

  • Loại 1: Lá bất thụ, hình trái xoan, gốc có hình tim, mép là có răng nhọn; lá dài từ 5 – 8cm và rộng 3 – 6cm phủ kín xuống thân rễ và không có cuống.
  • Loại 2: Lá hữu thụ, màu xanh dài, dai, có cuống và không có lông; lá xẻ thùy hình lông chim; mặt dưới của lá có nhiều túi tử nang ở hai bên gân xếp hành hàng; bào tử của lá có hình tròn hoặc hình trái xoan, màu vàng nhạt; lá này có chiều dài 10 – 40cm và chiều rộng 8 – 15cm.

2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và sơ chế

Cây cốt toái bổ sống phụ sinh trên đá ở trong những khu rừng núi đá vôi ẩm hoặc phụ sinh ở những cây gỗ rừng thường xanh, thường tìm thấy ở độ cao 200m – 1600m. Cây được tìm thấy ở nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Lào, Việt Nam. Tại Việt Nam, cây được tìm thấy ở các tỉnh phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An,…

Bộ phận dùng của cây cốt toái bổ là thân rễ (hay gọi là củ) đã được phơi khô. Thu hái cốt toái bổ quanh năm nhưng tốt nhất nên thu hái vào tháng 4 hoặc tháng 8 – 9 hàng năm.

3. Tính vị, quy kinh, bào chế, bảo quản

Cốt toái bổ có vị đắng và tính ấm đi vào can, thận bổ gân cốt, cầm máu, hành huyết, khu phong, trừ thấp và giảm đau.

Khi lấy thân rễ về tiến hành cắt bỏ rễ con, cạo sạch lông ở lá, sau đó rửa sạch, cắt thành từng khúc theo kích thước quy định. Tiếp đó, phơi cốt toái bổ thật khô rồi bảo quản trong túi bóng ở nơi khô ráo thoáng mát

4. Thành phần hoá học

Trong cốt toái bổ được tìm thấy thành phần Drymria fortunei có hesperi- din và 25-34,89% tinh bột. Đây đều là những thành phần hữu ích trong nghiên cứu sinh học, điều chế thuốc chữa bệnh.

Tác dụng của cây cốt toái bổ

1. Theo Y học cổ truyền

Y học cổ truyền cổ truyền cho biết, cốt toái bổ có vị đắng, tính ôn nên có tác dụng bồi bổ can thận, tăng cường sức khỏe gân cốt, hành huyết phá ứ, giúp cầm máu, khu phong trừ thấp, giảm đau. Ngoài ra, cây này cũng được dùng trong các bài thuốc chữa chứng suy thận, giảm chức năng nội tiết, tiêu chảy, chấn thương, bong gân.

2. Theo kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại

Y học hiện đại chứng minh, các hoạt chất, thành phần trong cốt toái bổ tốt cho xương, đặc biệt trong việc hấp thụ canxi và phốt pho giúp các vết thương nhanh lành. Đặc biệt, cây này có tác dụng tốt trong việc điều trị chứng xơ vữa động mạch.

Bài thuốc chữa xương khớp

Công dụng cốt toái bổ điều trị bệnh xương khớp
Công dụng cốt toái bổ điều trị bệnh xương khớp

1. Bổ gân xương, trị gãy xương, suy nhược cơ thể, loãng xương

Cho các vị thuốc: cốt toái bổ, lá sen, bồ kết, trắc bách diệp (liều lượng bằng nhau) tán thành bột mịn. Sau đó, mỗi ngày lấy 12gr bột chiêu với nước uống, ngày uống 2 lần. Hoặc người bệnh cũng có thể lấy bột hòa nước nóng thành hồ đắp lên chỗ đau.

2. Chữa bệnh phong thấp

Nguyên liệu: Rễ gắm (120gr); cốt toái bổ, bạch đồng nữ, xích đồng nam, tiền hồ, ô dược, cổ xước, rễ bưởi bung (mỗi loại 40gr); vỏ chân chim (100gr); rễ rung túc (800gr); bạch hoa xà (60gr); rễ chiên chiến (600gr).

Thực hiện: Cho các vị thuốc vào ngâm rượu trong 3 ngày hoặc nấu thành cao, mỗi ngày uống 2 lần.

3. Chữa bong gân, tụ máu

Nguyên liệu: Rễ cốt toái bổ tươi

Thực hiện: Rễ mang về bỏ hết rễ con, bỏ hết long tơ, rửa sạch, giã nát. Sau đó, gói cốt toái bổ vào lá chuối (dấp 1 ít nước vào), cho lên lửa nướng cho nóng rồi đắp lên chỗ bị thương.

4. Trị chấn thương phần mềm

Nguyên liệu: Cốt toái bổ, hoàng kì, bạch truật, đương quy, cẩu tích, tục đoạn, mẫu lệ (12gr); đảng sâm, hoài sơn, ba kích (mỗi loại 16gr); thiên niên kiện (8gr).

Thực hiện: Cho các vị thuốc vào ấm sắc nước uống; hoặc nấu thành cao lỏng sử dụng mỗi ngày.

5. Chữa đau lưng, mỏi gối do thận hư yếu

Nguyên liệu: Đỗ trọng, cốt toái bổ, tỳ giải (mỗi loại 16gr); thỏ ty tử, dây đau xương, rễ gối hạc, ngưu tất (mỗi loại 12gr); cẩu tích, hoài sơn (mỗi loại 20gr).

Thực hiện: Cho các vị thuốc vào ấm sắc nước uống hàng ngày, mỗi ngày 1 thang.

6. Chữa thấp khớp mãn tính ở thể nhiệt

Cho 15gr cốt toái bổ cùng 10gr mỗi loại sinh địa và lá sen tươi, trắc bá diệp tươi vào ấm sắc nước uống. Mỗi ngày 1 thang sẽ có tác dụng giảm đau nhức.

7. Bài thuốc bổ thận

Nguyên liệu: Cốt toái bổ (tán bột), bầu dục lợn (1 cái)

Thực hiện: Cho cốt toái bổ vào bầu dục lợn sau đó cho lên nướng chín và ăn trực tiếp.

Tìm hiểu thêm: Bài thuốc chữa bệnh thận bằng cây đỗ trọng

Bài thuốc trị đau răng

Công dụng cốt toải bổ trị đau răng
Công dụng cốt toải bổ trị đau răng

1. Trị răng long, răng chảy máu

Nguyên liệu: Cốt toái bổ, thục địa (mỗi loại 16gr); sơn dược, phục linh, sơn thù du, đơn bì, trạch tả (mỗi mỗi 12gr); tế tân (2gr).

Thực hiện: Cho các vị thuốc vào ấm sắc nước uống trong ngày.

2. Trị đau răng

Bài thuốc 1: Giã nhỏ cốt toái bổ, sau đó đem sao đen rồi tán thành bột mịn sau đó sát vào lợi.

Bài thuốc 2: Lấy Cốt toái bổ, thục địa (mỗi loại 16gr); sơn dược, sơn thù, bạch linh, đơn bì, trạch tả (mỗi loại 12gr); tế tân (2.4gr) cho vào ấm sắc nước uống. Mỗi ngày 1 thang.

Bài thuốc chữa một số bệnh khác

1. Phòng nhiễm độc Streptomycin

Nguyên liệu: Cốt toái bổ (30gr)

Thực hiện: Cho cốt toái bổ vào sắc nước uống, chia nước thuốc thành 2 lần uống trong ngày.

2. Trị chai chân

Nguyên liệu: Cốt toái bổ (9gr); cồn 95 độ (100ml)

Thực hiện: Lấy cốt toái bổ tươi, rửa sạch, giã nát và ngâm vào trong cồn trong 3 ngày, sau đó xát vào vùng chân bị chai.

3. Giảm lipid trong máu

Cốt toái bổ có tác dụng rõ phòng ngừa lipid huyết cao, giảm lipid máu cao và phòng ngừa được chứng xơ mỡ mạch. Mỗi ngày lấy 6 – 12gr cốt toái bổ sắc nước uống.

4. Chữa chứng khô miệng, toàn thân mệt mỏi, đầu nặng, chân tay bủn rủn.

Nguyên liệu: Cốt toái bổ, tang kí sinh, gạc nai, sâm bố chính, cù mài (mỗi loại 6gr); nhụy sen, mẫu đen (mỗi loại 4gr); hà thủ ô đỏ (12gr).

Thực hiện: Cho các vị thuốc vào sắc nước uống, mỗi ngày 1 thang.

Cách ngâm rượu với cây Cốt toái bổ

Nguyên liệu: Cốt toái bổ đã sao vàng hạ thổ (1.5kg), rượu 40 độ (3.5 lít)

Thực hiện: Cho cốt toái bổ vào bình thủy tinh, đổ ngập rượu vào sau đó đậy nắp kín ngâm trong 1 thang.

Ngoài ra, có thể kết hợp cốt toái bổ với phục linh, cẩu tích, rễ cỏ xước ngâm với rượu theo tỉ lệ thích hợp.

Cách ngâm rượu cốt toái bổ
Cách ngâm rượu cốt toái bổ

Đối tượng sử dụng Cốt toái bổ

  • Người mắc chứng thận hư
  • Người suy yếu chức năng thận với các biểu hiện ù tai, điếc tai, đau lưng,
  • Người có dấu hiệu chảy máu chân răng, hôi miệng, chức năng thận bị suy giảm
  • Người bị sưng đau do chấn thương.

Những lưu ý khi sử dụng Cốt toái bổ

Không nên dùng cốt toái bổ cho các trường hợp thiếu âm kèm nhiệt nội và các triệu chứng ứ máu.

Bạn đã bao giờ sử dụng cây Cốt Toái Bổ trong bài thuốc chữa bệnh bao giờ chưa? Bạn đã sử dụng bài thuốc nào từ cây Cốt Toái Bổ? Hãy chia sẻ bài thuốc đó với chúng tôi trong khung bình luận bên dưới, cùng Thông Tin Thuốc chia sẻ thông tin hữu ích đến với mọi người. Cảm ơn bạn rất nhiều!

Vote post
Vote post

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Cây tỳ giải

Cây tỳ giải và 16 bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, mụn nhọt, sỏi,… hiệu quả

Nội dung chínhĐặc điểm nhận dạng cây cốt toái bổ1. Mô tả cây Cốt toái bổ2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và sơ...

Cây hương diệp

Cây hương diệp (lá thơm) và 3 bài thuốc trị đau nhức đầu, rửa vết thương, lợi tiểu hiệu quả

Nội dung chínhĐặc điểm nhận dạng cây cốt toái bổ1. Mô tả cây Cốt toái bổ2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và sơ...

Kiến kỳ nam

Kiến kỳ nam và 3 bài thuốc chữa viêm gan, xương khớp, đau bụng hiệu quả

Nội dung chínhĐặc điểm nhận dạng cây cốt toái bổ1. Mô tả cây Cốt toái bổ2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và sơ...

Cây kim sương

Cây kim sương và 7 bài thuốc chữa xương khớp, rắn cắn, cảm sốt… hiệu quả

Nội dung chínhĐặc điểm nhận dạng cây cốt toái bổ1. Mô tả cây Cốt toái bổ2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và sơ...

Cây hoàng nàn

Cây hoàng nàn và 4 bài thuốc chữa xương khớp, lở loét, sốt rét, ho hiệu quả

Nội dung chínhĐặc điểm nhận dạng cây cốt toái bổ1. Mô tả cây Cốt toái bổ2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và sơ...

Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

23 bài thuốc từ Nha đam (Lô hội) chữa bệnh da liễu, bệnh tiêu hoá, phụ khoa và làm đẹp vô cùng hiệu quả

Cây lá lốt với 18 Bài thuốc trị xương khớp, thoát vị đĩa đệm, bệnh gout, tiêu hóa (tiêu chảy, kiết lỵ…), da liễu và một số bệnh phụ khoa

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng