Cây lá tiết dê (cây tiết dê) và 3 bài thuốc chữa thủy đậu, ứ huyết, mụn nhọt hiệu quả

Cây lá tiết dê (cây tiết dê) được coi như một vị thuốc “mát” có tác dụng chữa bệnh. Từ lâu, cây được dùng chữa các bệnh như sốt, tiểu tiện khó khăn, nước tiểu vàng, đái buốt, đái rắt, đái ra máu, nóng ruột, sôi bụng, táo bón, kiết lỵ.

Thông tin, mô tả cây lá tiết dê
Thông tin, mô tả cây lá tiết dê

Tên gọi khác: Dây mối tròn, cây mối nám, cây sâm nam, mối trơn, dây hoàng đằng

Tên khoa học: Cissampelos pareira L.

Họ: Tiết dê (Menispermaceae)

Thông tin, mô tả cây lá tiết dê

1. Đặc điểm thực vật

Cây lá tiết dê là một cây thân leo 15mm; cụm hoa cái thành chùm dạng bông, có nhiều lá tiêu giảm thành lá bắc. Quả hạch xoan ngược dạng thận, dài 5mm, có lông xám có vòi cạnh gốc, khi chín có màu đỏ. Ra quả tháng 4 – 5.

2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Toàn cây – Herba Cissampelotis Pareirae, thường có tên là Tích sinh đằng.

Nơi sống: Loài phân bố ở châu Phi, châu Á nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở nước ta, cây mọc rải rác ở bìa rừng và đồi cây bụi ở phiến non.

Thu hái: Có thể hái toàn cây quanh năm.

Chế biến: Dùng tươi hay phơi khô.

3. Tính vị, quy kinh, bảo quản

Tính vị: Vị nhạt hơi tê, tính ấm, có tác dụng chỉ thống, chỉ huyết, sinh cơ.

Quy kinh: Chưa có nghiên cứu

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc

4. Thành phần hóa học

Trong cây có các alcaloid Cissampareine, D-Quercitol, Hayatine, l-Bebeerine (tức l-Curine), d-Isochondrodendrine, Hayatidine, Cissamine, (++)-4’’-6-Methylcurine. Vỏ rễ chứa Menismine, Cissamine, Pareirine.

Trong lá tiết dê có một chất nhầy, chưa thấy được nghiên cứu.

Trong rễ, Fluckiger đã chiết được một ancaloit có vị đắng gọi là cisampelin hay pelosìn với tỷ lệ 0,5%. Chất này giống becberin. Cisampelin tan trong dung dịch no axit clohyđric, bị kết tủa bởi muối amon, kali nitrat, kali iođua.

Ngoài ra Fluckiger còn lấy ra được một chất nữa, trung tính, kết tinh thành hình phiến nhỏ gọi là deyamitin. Khi trộn tinh thể deyamitin với axit sunfuric ta sẽ thấy màu xanh thẫm sau chuyển màu xanh lục, cuối cùng sang màu đỏ rồi mất dần.

Năm 1952, Bhattacharji s., Sharma V. N. và Dhar M. D. ịj. Sci. Ịndustr. Res. India) đã báo cáo chiết được từ rẽ cây lá tiết dê một chất ancaloit gọi là hayatin và một ancaloit nữa gọi là hayatinin; ngoài ra còn chiết được quexitol và một sterol.

Cùng trong năm 1952, các tác giả Ấn Độ khác Rey p. K., Dutta A. T., Ray G. K. và Makerji (ỉndian J. Med.Res) đã nghiên cứu tác dụng dược lý của toàn bộ những ancaloit chiết được từ rễ cây lá tiết dê đối với chuột nhỏ thì thấy các ancaloit đó độc với liều 50mg trên 1kg thể trọng. Nó gây dãn các cơ trơn và kích thích các trung tâm của tủy sống.

Cuối cùng các tác giả Pradhan s. N., Roy c. và Varadan K. s. (Ind. Curr. Sci. 21 (6): 172) đã nghiên cứu tính chất curaro của muối clohydrat, muối methoclorua và muối methoiođua của hayatin.

Cây lá tiết dê chữa thủy đậu, ứ huyết, mụn nhọt
Cây lá tiết dê chữa thủy đậu, ứ huyết, mụn nhọt

Tác dụng dược lý của cây lá tiết dê

Theo kinh nghiệm dân gian, lá tiết dê được coi như một vị thuốc “mát” có tác dụng chữa những trường hợp “nóng” như sốt, tiểu tiện khó khăn, nước tiểu vàng, đái buốt, đái rắt, đái ra máu, nóng ruột, sôi bụng, táo bón, kiết lỵ.

Dạng dùng thông thường là thạch ăn cho mát theo cách làm sau: Lấy chừng 50-100g lá tươi già, loại bỏ lá non, lá sâu, rửa sạch (cần nhẹ tay, tránh làm rách lá). Để ráo nước, rồi cho vào chậu sạch, đổ một lít nước đun sôi để nguội. Vò mạnh cho nát lá chừng 15-20 phút. Lọc nhanh bằng vảimàn, tốt nhất là bằng rây. Hớt hết bọt nổi ở trên, rồi để yên cho đông đặc. Thời gian đông đặc khoảng 4-6 giờ. Thạch tiết dê có màu xanh lá cây, ăn thơm, ngon, mát và lạ miệng. Khi dùng, lấy một phần thạch trộn với một phần nước đường (đường trắng 300g nấu với nửa lít nước, đun sôi 5-10 phút cho tan hết đường, lọc, để nguội, thêm vài giọt tinh dầu chuối hoặc ngâm mấy bông hoa nhài cho thơm, khuấy đều).

Ở Ấn Độ, rễ cây được xem như có tác dụng chống sốt chu kỳ, lợi tiểu, khử lọc, lợi tiêu hoá.

Có thể dùng riêng lá tiết dê hoặc trộn với lá găng trắng (lá này cũng cho thạch) với lượng bằng nhau. Cách chế thạch cũng như trên.

Do tính dược mát, nên lá tiết dê còn chữa đau mắt đỏ bằng cách lấy lá tươi rửa sạch, nhúng qua nước đun sôi để nguội, rồi giã nát, gói vào vải xô sạch, đắp lên mắt, ngày 2 lần.

Các bài thuốc chữa bệnh từ cây lá tiết dê

1. Cây lá tiết dê hỗ trợ điều trị thủy đậu

Lá tiết dê 20g, lá bạc thau 8g, lá rau bát 15g, lá bồ ngót 20g, lá quỳnh châu 10g, lá đào tiên 5g, lá diếp cá 20g, lá mặt trăng 10g, bông mã đề 15g, lá dâm bụt 5g, rau má 20g. Tất cả rửa sạch rồi vò trong một lít nước, đun sôi nước đó lên, lọc bã, để nguội dùng làm nước uống. Mỗi ngày dùng 1 lần. Dùng liên tục 3 – 4 ngày.

2. Bài thuốc chữa ứ huyết sưng đau do ngã từ cây lá tiết dê

Lá tiết dê 12g, hoa mộc miên 16g, rễ si 16g, dây tơ hồng 12g, cỏ nhọ nồi 12g, rễ tục đoạn 12g, rễ phục sinh 12g, lá bồ công anh 12g, hoài sơn 8g, kê huyết đằng 8g. Tất cả tán nhỏ, phơi khô, sắc lấy nước, chia làm 2 lần uống trong ngày, trước bữa ăn sáng, chiều. Uống trong 3 ngày.

3. Bài thuốc trị mụn nhọt (giai đoạn nung mủ, phá mủ)

Lá tiết dê, măng tre non, lá thầu dầu tía, lượng bằng nhau, rửa sạch, thêm vài hạt muối, giã nát, đắp lên chỗ nung mủ ngày một lần có tác dụng hút mủ rất tốt.

Trên đây là những thông tin và bài thuốc chữa bệnh từ cây lá tiết dê. Có thể thấy, cây mang đến nhiều bài thuốc chữa bệnh tuy nhiên đó đều là bài thuốc dân gian, chưa có cơ sở khoa học. Cho nên người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Xem thêm: Cây nàng nàng (trứng ếch) và 5 bài thuốc chữa mụn nhọt, lở loét, kiện tinh, mạnh gân cốt, kinh nguyệt không đều hiệu quả

Vote post
Vote post

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Cây hương bài

Cây hương bài và các bài thuốc chữa mụn nhọt, lở ngứa, bệnh tiêu hóa, cảm sốt

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây lá tiết dê1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị,...

Cây tỳ giải

Cây tỳ giải và 16 bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, mụn nhọt, sỏi,… hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây lá tiết dê1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị,...

Cây hương diệp

Cây hương diệp (lá thơm) và 3 bài thuốc trị đau nhức đầu, rửa vết thương, lợi tiểu hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây lá tiết dê1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị,...

Cây kim sương

Cây kim sương và 7 bài thuốc chữa xương khớp, rắn cắn, cảm sốt… hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây lá tiết dê1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị,...

Kiến kỳ nam

Kiến kỳ nam và 3 bài thuốc chữa viêm gan, xương khớp, đau bụng hiệu quả

Nội dung chínhThông tin, mô tả cây lá tiết dê1. Đặc điểm thực vật2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến3. Tính vị,...

Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng

Dây bình bát và 10 bài thuốc chữa bệnh tiểu đường, tiểu khó, tiểu buốt, lở loét, mụn nhọt, giải độc, trị rôm sảy ở trẻ em

Cây thuốc dòi với 14 bài thuốc trị lao phổi, ho, viêm phế quản, diệt khuẩn HP, giúp cô lập tế bào ung thư và một số bệnh thường gặp