Cây muồng truổng (tần tiêu, lạc giao) và 4 bài thuốc chữa viêm gan, thủy thũng, đau xương khớp hiệu quả
Nội dung chính
Cây muồng truổng hay còn gọi với nhiều cái tên khác như màn tàn, lạc giao, tần tiêu… Đây là vị thuốc quý trong đông y thường được dùng chữa bệnh. Dân gian thường dùng cây ưng bất lạc chữa viêm gan, thủy thũng, xương khớp.
Tên gọi khác: Màn tàn, Sen lai, Tần tiêu, Buồn chuồn, Mú tương, Cam (Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam). Lạc giao, Điểu bất túc, Ưng bất bạc (Vân Nam trung dược tư nguyên danh lục). Ô nha bất xí, Lặc dương (Linh nam thái dược lục), Ô bất túc, Hoa mi giá (Linh nam thảo dược chí), Thích đảo thụ (Quảng Châu bộ đội thường dụng trung thảo dược thủ san).
Tên khoa học: Zanthoxylum avicennae
Họ: Cam quýt (Rutaceae)
Thông tin, mô tả cây muồng truổng
1. Mô tả thực vật
Cây nhỏ nhưng cũng có cây gỗ to có thân mang nhiều gai lởm chởm, cành cũng mang nhiều gai thẳng đứng và ngắn. Lá nhẵn, kép lông chim rìa lẻ 3-13 lá chét, cuống lá hình trụ có khi kèm theo đôi cánh nhỏ. Hoa màu trắng nhạt, mọc thành tán kép, nhẵn tận cùng, dài hơn lá. Quả dài 4mm, lớp vỏ ngoài không tách khỏi lớp vỏ trong, mỗi ngăn chứa một hạt màu đen.
2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và chế biến
Phân bố: Muồng truổng mọc hoang ở khắp rừng núi các tỉnh phía Bắc nước ta, có mọc cả ở Miền Nam.
Bộ phận dùng: Lá, vỏ, thân, rễ.
Thu hái, chế biến: Nhân dân thường lấy lá về nấu ăn, lấy rễ hoặc vỏ thân, vỏ rễ về sao vàng hoặc phơi khô làm thuốc. Không phải chế biến gì khác.
3. Tính vị, quy kinh, bảo quản
Tính vị: Vị cay, tính ấm (Bản thảo cầu nguyên).
Quy kinh: Cho có nghiên cứu
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
4. Thành phần hoá học
Trong rễ màu vàng, vị rất đắng, có chứa ancaloit, chủ yếu là becberin. Hoạt chất khác chưa rõ. Trong quả có một ít tinh dầu mùi thơm xitronellal.
Vỏ cây hàm chứa Diosmin (hương diệp mộc đại), Hesperidin (đăng bì đại), Avicennin (lặc giảo tố) lại còn hàm hữa sterol, thành phần phenol, axit hữu cơ.
Tác dụng dược lý của cây muồng truổng
Trị họng hầu sưng đau, hoàng thũng, sốt rét, phong thấp xương đau, vấp ngã đánh đập tổn thương.
Trị đờm hòa, đờm rượu, mở hầu họng sưng đau. Ngâm rượu uống trừ phong, trị vấp ngã đánh đập. (Bản thảo cầu nguyên)
Trừ phong, trị hoàng thũng. Lại trị thương hàn, chứng vàng da do ăn. (Linh nam thái dược lục).
Trị trẻ con bị Tức bụng chướng, tiểu tiện ngắn, vỵ ngóc, gân lạc bụng xanh gọi là bệnh bạch tử đàm (Sinh thảo dược thủ san).
Hóa thấp, khu phong, tiêu thũng, hư vàng, trị bệnh cổ, trí sốt rét lui nóng. (Linh nam thảo dược chí).
Các bài thuốc trị bệnh từ cây muồng truổng
1. Muồng truổng chữa viêm gan mãn tính
Lấy rễ muồng truổng khô 1-2 lạng sắc uống.
2. Trị thủy thũng do viêm thận từ cây tần tiêu
Rễ khô “Ưng bất bạc” 1-2 lạng sắc nước uống.
3. Trị phong thấp xương đau, vấp ngã, đánh đập ứ máu đau từ cây lạc giao
Rễ khô muồng truổng từ 1-2 lạng sắc nước uống.
4 điều trị vấp ngã, tổn thương, vùng eo lưng làm việc nặng nhọc bị tổn thương, khớp đốt đau do phong thấp, viêm khớp kiểu phì đại
Rễ muồng truổng 1 lạng, Rễ tường vi qua nhỏ 1 lạng, Rễ sơn hoa tiêu 0.8 lạng. Các vị dùng 1kg rượu nóng ngâm nửa tháng, lần thứ nhất uống 100ml sau đó mỗi lần dùng 50ml mỗi ngày dùng 2 lần, đồng thời dùng lượng vừa phải xoa bên ngoài.
Trên đây là những thông tin về cây muồng truổng và các bài thuốc chữa bệnh từ nó. Có thể nói, màn tàn hỗ trợ chữa được nhiều bệnh nhưng chỉ là bài thuốc dân gian, chưa có cơ sở khoa học. Cho nên, người bệnh cần lưu ý khi sử dụng tần tiêu chữa bệnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe.
Xem thêm: Cây mặt quỷ (đơn mặt quỷ) và 5 bài thuốc chữa mụn nhọt, xương khớp, sán lỵ hiệu quả
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!