Cây huyết đằng với 10 bài thuốc trị xương khớp (đau mỏi lưng, đau thần kinh tọa), khí hư, rối loạn kinh nguyệt và một số bệnh khác

Huyết đằng là cây thuốc quý dạng thân leo, sử dụng làm thuốc chữa bệnh. Cây có điểm đặc biệt là khi cắt đôi thân cây thì nhựa chảy ra có màu đỏ giống máu. Vì thế, đây là loại cây rễ dễ nhận biết.

Thông tin, hình ảnh cây kê huyết đằng
Thông tin, hình ảnh cây kê huyết đằng
  • Tên gốc: Milletia reticulata Benth
  • Tên gọi khác: Thuyêt đằng, Hoạt huyết đằng, Đại Hoạt Đằng, Hồng Đằng , Huyết Phong Đằng, Mã Nhung Đằng, Tử Ngạnh Đằng, Trư Huyết Đằng, Cửu Tằng Phong, Kê huyết đằng
  • Tên khoa học: Milletia reticulata Benth
  • Tên tiếng Anh: Milletia reticulata Benth

Mô tả cây Huyết đằng

1. Đặc điểm của cây huyết đằng

Huyết đằng là một loại cây dây leo, thân dài tới 10m. Vỏ bên ngoài của cây có màu nâu nhạt. Khi cắt đôi thân cây ra ta sẽ thấy nhựa cây chảy ra có màu đỏ, giống với máu người, vì thế nên được gọi là “huyết đằng”.

Lá cây mọc kép, so le với 3 lá chét, cuống lá dài 4.5-10cm. Tuy nhiên, lá chét ở giữa thì cuống ngắn còn lá chét 2 bên lại không có cuống. Phiến của lá chét có hình trứng, lá chét ở 2 bên dài 7-11cm, rộng 3.5-6.4cm, có hình quả thận. Mặt trên lá màu xanh, mặt dưới màu xanh nhạt.

Hoa huyết đằng là hoa đơn tính, khác gốc và mọc thành từng chùm dưới kẽ lá. Cụm hoa có thể dài tới 14cm, mọc thõng xuống dưới. Hoa có 2 loại, hoa đực màu vàng xanh với 5 lá đài, 6 cánh tràng hình sợi và có 6 nhị; trong khi đó, hoa cái gần giống với hoa đực nhưng có nhiều lá noãn và có bầu thượng. Hoa thường nở vào cá tháng 3-4 hàng năm.

Quả của cây huyết đằng mọc dài, hình trứng khoảng 8-10cm, có màu lam đen khi chín. Quả thường có vào các tháng 7-8 hàng năm.

2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và chế biến cây huyết đằng

Cây huyết đằng được tìm thấy ở nhiều nước châu Á như Trung Quốc, Lào, Việt Nam. Ở nước ta, huyết đằng thường mọc ở những vùng núi phía Nam như Đồng Nai, Lâm Đồng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng Nam, Phú Yên. Ngoài ra, ở các vùng núi phía Bắc cũng bắt gặp cây này như Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình, Tuyên Quang,…

Cây huyết đằng là cây thuốc quý từ lâu đã được sử dụng để làm dược liệu chữa nhiều bệnh. Bộ phận được sử dụng nhiều nhất của loại cây này để làm thuốc đó là thân cây.

Huyết đằng có thể thu hái quanh năm, tuy nhiên để giữ được dược tính tốt nhất thì nên thu hái vào mùa thu (tháng 8-10 hàng năm).

Chế biến cây huyết đằng làm thuốc không khó. Đầu tiên, chặt cây thân leo về bỏ hết cành và lá, để đó vài ngày cho nhựa chảy ra hết, sau đó rửa sạch, chặt khúc (thái phiến mỏng) sau đó đem phơi khô và bảo quản trong túi bóng cẩn thận.

3. Tính vị, quy kinh của cây huyết đằng

Huyết đằng có vị ngọt, đắng, tính ôn đi vào kinh Tâm, Tỳ, Can, Thận có tác dụng bổ trung, táo vị, bổ huyết, thông kinh lạc, mạnh gân cốt, chỉ thống, hoạt lạc. Từ đó, người ta dùng cây này hỗ trợ trị các chứng đau lưng, mỏi gối, tê bì chân tay, kinh nguyệt không đều, khí huyết suy kém,..

4. Dược tính và thành phần hoá học trong cây huyết đằng

Dược tính kê huyết đằng có các dược tính như:

  • Tác dụng lên tim mạch: Được áp dụng hạ huyết áp trên chó và thỏ, làm ức chế tim ở ếch
  • Kháng viêm: Áp dụng trên chuột giảm viêm khớp gây ra bởi Formadehyde
  • Tác dụng đối với hệ thần kinh trung ương: Áp dụng trên chuột để giảm đau, an thần bằng cách tiêm huyết đằng vào bụng.
  • Tác dụng đối với sự chuyển hóa Phosphate: Thí nghiệm trên chuột nhắt, kết quả thấy sự chuyển hóa Phosphate trong thận và tử cung của chuột.
  • Độc tính: Tiêm lượng huyết đằng lớn vào tĩnh mạch động vật gây ra chết.

Thành Phần Hóa Học

Y học hiện đại đã nghiên cứu và chứng minh trong cây huyết đằng có rất nhiều thành phần hóa học, chẳng hạn như: Milletol, Glucozit, Tannin, chất nhựa, Daucosterol, Friedelan-3-Alpha-Ol, Beta Sitosterol, Formononetin, Ononin,Prunetin, Daidzein, Cajanin,  7-Oxo-Beta-Sitosterol, 3,7-Dihydroxy-6-methoxy-dihydroflavonol, Afrormosin, Epicatechin, 2’, 4’, 3, 4-tetrahydroxy chalcone, Licochalcone, Isoliquiritigenin, Medicagol, 9-Methoxycoumestrol, Protocatechuic acid,

Ngoài ra, trong rễ cây còn có Stigmast-5-ene-3 Beta-7 Alpha-Diol), 6 Alpha-Diol, 5 Alpha-Stigmastane-3 Beta. Đây đều là những chất có ý nghĩa đối với sinh học và được sử dụng trong bào chế thuốc.

Cây huyết đằng chữa bệnh gì?

Cây huyết đằng chủ trị các chứng khí huyết ứ trệ, đau nhức xương khớp, chấn thương tụ máu, thống kinh, kinh nguyệt không đều. Ngoài ra, cây này còn được sử dụng để chữa đau bụng kinh, bệnh phong thấp, bệnh giun đũa, giun kim.

Bài thuốc chữa bệnh xương khớp

Công dụng cây kê huyết đằng trị bệnh xương khớp
Công dụng cây kê huyết đằng trị bệnh xương khớp

1. Cây huyết đằng chữa đau lưng, mỏi gối

  • Nguyên liệu: kê huyết đằng, tỳ giải, rễ trinh nữ, ý dĩ (mỗi loại 16gr); cỏ xước (12gr); quế chi, rễ lá lốt, thiên niên kiện (mỗi loại 8gr); trần bì (6gr).
  • Cách dùng: Cho các vị thuốc vào sắc nước uống, mỗi ngày 1 thang, sau một thời gian các triệu chứng đau lưng, mỏi gối sẽ hết.

2. Chữa phong tê thấp (viêm khớp dạng thấp) và nhức mỏi gân xương

  • Nguyên liệu: kê huyết đằng, thổ phục linh, hy thiêm, rễ vòi voi (mỗi loại 16gr); sinh địa, ngưu tất (mỗi loại 12gr); nam độc lực, rễ cây cúc ảo, rễ cà gai leo, huyết dụ (mỗi loại 10gr).
  • Cách dùng: Cho các vị thuốc vào sắc với nước uống hàng ngày, mỗi ngày 1 thang.

3. Chữa đau dây thần kinh toạ

  • Nguyên liệu: kê huyết đằng (20gr); ngưu tất, đào nhân, hồng hoa, nghệ vàng (mỗi loại 12gr); nhọ nồi (10gr); cam thảo (4gr).
  • Cách dùng: Cho các vị thuốc vào sắc với 400ml nước, đun đến khi nước cạn chỉ còn 100ml, chia nước thuốc làm 2 lần uống trong ngày.

4. Trị đau nhức tứ chi

  • Nguyên liệu: kê huyết đằng, ngũ gia bì hương, uy linh tiên, độc hoạt, tang chi (mỗi loại 10-12gr)
  • Cách dùng: Cho các vị thuốc vào sắc với nước uống hàng ngày, mỗi ngày 1 thang.

Tìm hiểu thêm: Bài thuốc chữa bệnh xương khớp bằng cây độc hoạt

Bài thuốc trị bệnh phụ khoa (khí huyết hư, rối loạn kinh nguyệt)

Công dụng cây kê huyết đằng trị bệnh khí hư, rối loạn kinh nguyệt
Công dụng cây kê huyết đằng trị bệnh khí hư, rối loạn kinh nguyệt

1. Trị khí huyết hư, thiếu máu, người mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt

  • Nguyên liệu: Huyết đằng (16gr); đương quy, thục địa, hà thủ ô (mỗi loại 12gr); nhân sâm (10gr)
  • Cách làm: Cho các vị thuốc vào sắc nước uống, chia nước thuốc thành 2 lần uống trong ngày, uống thuốc khi còn nóng, mỗi ngày 1 thang, uống liên tục trong 3-5 ngày.

2. Chữa rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều

  • Nguyên liệu: Cây huyết đằng (16gr); ích mẫu (12gr); ngưu tất (10gr), nghệ vàng (6gr)
  • Thực hiện: Cho các vị thuốc vào sắc nước uống, mỗi ngày 1 thang, sử dụng liên tục từ 5-10 ngày.

Tìm hiểu thêm: Bài thuốc chữa đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt bằng cây thiên niên kiện

Bài thuốc trị một số bệnh khác từ cây huyết đằng

1. Chữa giun ở trẻ em

  • Nguyên liệu: Huyết đằng, hồng thạch nhĩ (mỗi loại 15gr)
  • Cách dùng: Cho hai nguyên liệu nghiền thành bột, trộn với đường trắng cho trẻ uống.

2. Chữa viêm ruột thừa ở giai đoạn đầu

  • Nguyên liệu: Huyết đằng (30gr); liên kiều, hoa địa đinh, kim ngân hoa (mỗi loại 15gr); một dược, nhũ hương, diên hồ, đơn bì (mỗi loại 10gr); cam thảo (5gr).
  • Cách dùng: Cho các vị thuốc vào sắc nước uống hàng ngày, mỗi ngày 1 thang.

3. Tác dụng trị đau dạ dày

  • Nguyên liệu: Kê huyết đằng (16-20gr)
  • Cách làm: Cho huyết đằng vào sắc nước uống hàng ngày. Hoặc có thể ngâm với rượu, nấu thành cao đều được.
Công dụng cây kê huyết đằng chữa đau dạ dày
Công dụng cây kê huyết đằng chữa đau dạ dày

Tìm hiểu thêm: Bài thuốc chữa bệnh đau dạ dày bằng lá khôi tía

Giúp chữa cơ thể suy yếu, đổ mồ hôi trộm

  • Nguyên liệu: huyết đằng tươi (900gr), trứng gà (1-2 quả)
  • Cách dùng: Cây huyết đằng rửa sạch, sắc lấy nước, sau đó, lấy nước huyết đằng nấu với trứng gà như canh. Kiên trì ăn trong 5-7 ngày.

Những lưu ý khi sử dụng cây huyết đằng trong điều trị bệnh

Cây huyết đằng có nhiều tác dụng đối với việc điều trị bệnh. Tuy nhiên trong cây này có chứa độc tố (hàm lượng nhẹ), vì thế khi sử dụng huyết đằng cần lưu ý một số điều sau:

  • Không sử dụng huyết đằng cho  người mang thai
  • Không sử dụng với liều lượng quá nhiều, không quá lạm dụng vào thuốc
  • Nhiều người sử dụng huyết đằng giảm cân, tuy nhiên chưa cơ một cơ sở nào về bài thuốc này nên tuyệt đối không sử dụng.

Bạn đã bao giờ sử dụng cây Huyết Đằng trong bài thuốc chữa bệnh bao giờ chưa? Bạn đã sử dụng bài thuốc nào từ cây Huyết Đằng? Hãy chia sẻ bài thuốc đó với chúng tôi trong khung bình luận bên dưới, cùng Thông Tin Thuốc chia sẻ thông tin hữu ích đến với mọi người. Cảm ơn bạn rất nhiều!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hạ khô thảo

Hạ khô thảo (nãi đông, thiết sắc thảo) và 32 bài thuốc chữa bệnh huyết áp, bệnh phụ nữ (viêm tuyến vú, rối loạn tiền mãn kinh, tắc tia sữa), tai mũi họng, bệnh về gan,…

Nội dung chínhMô tả cây Huyết đằng1. Đặc điểm của cây huyết đằng2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và chế biến cây huyết...

Cây tỳ giải

Cây tỳ giải và 16 bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, mụn nhọt, sỏi,… hiệu quả

Nội dung chínhMô tả cây Huyết đằng1. Đặc điểm của cây huyết đằng2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và chế biến cây huyết...

Cây kim sương

Cây kim sương và 7 bài thuốc chữa xương khớp, rắn cắn, cảm sốt… hiệu quả

Nội dung chínhMô tả cây Huyết đằng1. Đặc điểm của cây huyết đằng2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và chế biến cây huyết...

Cây hương diệp

Cây hương diệp (lá thơm) và 3 bài thuốc trị đau nhức đầu, rửa vết thương, lợi tiểu hiệu quả

Nội dung chínhMô tả cây Huyết đằng1. Đặc điểm của cây huyết đằng2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và chế biến cây huyết...

Kiến kỳ nam

Kiến kỳ nam và 3 bài thuốc chữa viêm gan, xương khớp, đau bụng hiệu quả

Nội dung chínhMô tả cây Huyết đằng1. Đặc điểm của cây huyết đằng2. Phân bố, bộ phận dùng, thu hái và chế biến cây huyết...

Ẩn

Cần tây mật ong Motree với 9 công dụng giúp giảm cân, ổn định huyết áp, chống lão hóa, giúp gan hoạt động tốt…

Đánh giá dạ dày tá tràng Metaherb có tốt không? Có tác dụng phụ không? Phản hồi khách hàng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Đánh giá hiệu quả Cumargold chữa dạ dày có tốt không? Có gây tác dụng phụ không? Có chữa được ung thư thật không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đánh giá sản phầm Bio Trĩ dùng có tốt không? Có tác dụng phụ không? Có an toàn không? Giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?

Đánh giá Gout Hoàng Thống Phong có tốt không? Có tác dụng phụ không? Giá bao nhiêu? Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

Đánh giá viên Gut Metaherb có tốt không? Tác dụng phụ là gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Quá liều nên xử lý như thế nào?

Đán giá dạ dày nhất nhất có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có diệt được khuẩn HP không?

Thuốc Phosphalugel (thuốc dạ dày chữ P) chữa bệnh dạ dày có tốt không? Tác dụng phụ như thế nào? Những lưu ý thận trọng khi sử dụng

Đánh giá hiệu quả, công dụng tiểu đường Diabetna có thực sự tốt không? Có tác dụng phụ không? Có nên dùng Diabetna không?

Đánh giá công dụng, hiệu quả tiểu đường Glu Metaherb dùng có tốt không? Giá bao nhiêu? Phản hồi sau sử dụng như thế nào?

Cây cỏ mực (cây nhọ nồi) với 32 bài thuốc chữa bệnh tiêu hóa (chảy máu dạ dày, gan nhiễm mỡ), bệnh phụ khoa (rong kinh, ngứa âm đạo), giúp bổ huyết, trị thận suy

Lá trầu không với 41 bài thuốc chữa các bệnh da liễu, xương khớp, bệnh đường tiêu hóa, bệnh phụ khoa, bệnh viêm phế quản, ho, cảm, sốt, đau đầu…

17 Bài thuốc từ cây lược vàng chữa bệnh tiêu hóa (Viêm loét dạ dày, viêm gan, xơ gan…), bệnh da liễu (mề đay, mẩn ngứa), viêm họng kéo dài và những điều cấm kỵ

28 Bài thuốc quý từ Nghệ Đen chữa bệnh tiêu hoá, phụ khoa, da liễu… và 4 lưu ý trong sử dụng bài thuốc

Cây vòi voi với 6 bài thuốc chữa bệnh da liễu (viêm da cơ địa, á sừng), chữa đau thấp khớp, viêm amidan, viêm xoang, viêm mủ màng phổi

27 bài thuốc từ Bồ công anh chữa bệnh tiêu hóa (dạ dày, táo bón…), bệnh da liễu (mụn nhọt, lở loét…), viêm đường tiết niệu

7 bài thuốc từ lá vú sữa chữa các bệnh tiêu hóa (đau dạ dày, tiêu chảy), ho, viêm đau họng, tiểu đường, xương khớp

14 Bài thuốc từ cây ngải cứu trị bệnh xương khớp (đau khớp, đau thần kinh tọa), phụ khoa (đau bụng kinh, viêm âm đạo), da liễu (mẩn ngứa, nổi mề đay)… và 5 trường hợp cần lưu ý khi sử dụng

Dây bình bát và 10 bài thuốc chữa bệnh tiểu đường, tiểu khó, tiểu buốt, lở loét, mụn nhọt, giải độc, trị rôm sảy ở trẻ em

Cây thuốc dòi với 14 bài thuốc trị lao phổi, ho, viêm phế quản, diệt khuẩn HP, giúp cô lập tế bào ung thư và một số bệnh thường gặp